Đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế của Việt Nam. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan để đảm bảo hoạt động đầu tư diễn ra hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nguyên tắc quản lý ngoại hối liên quan và trách nhiệm của các doanh nghiệp này.
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm những doanh nghiệp nào?
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm các doanh nghiệp sau:
1.1. Doanh nghiệp được thành lập theo hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
Doanh nghiệp này có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
1.2. Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên
Doanh nghiệp này không thuộc trường hợp quy định tại mục 1.1, nhưng có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên, bao gồm:
1.2.1. Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
Doanh nghiệp hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc không có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp.
1.2.2. Doanh nghiệp được thành lập sau khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất
Doanh nghiệp được thành lập sau khi chia tách, sáp nhập, hợp nhất dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp.
1.2.3. Doanh nghiệp được thành lập mới theo quy định của pháp luật chuyên ngành
Doanh nghiệp này được thành lập mới theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
1.3. Doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án PPP
Doanh nghiệp này do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đối tác công tư (PPP) theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Nguyên tắc chung về quản lý ngoại hối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
Theo Điều 4 Thông tư 06/2019/TT-NHNN, các nguyên tắc chung về quản lý ngoại hối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam bao gồm:
2.1. Góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam được thực hiện góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ hoặc đồng Việt Nam theo mức vốn góp của nhà đầu tư tại các tài liệu như:
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Giấy phép thành lập và hoạt động (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành)
- Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
- Hợp đồng PPP đã ký kết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
- Tài liệu khác chứng minh việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật
2.2. Góp vốn đầu tư bằng nguồn ngoại tệ tự có
Người cư trú là nhà đầu tư Việt Nam được góp vốn đầu tư bằng nguồn ngoại tệ tự có.
2.3. Hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
Việc góp vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam phải được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
2.4. Quản lý vay nợ nước ngoài
Các nội dung liên quan đến các khoản vay nước ngoài ngắn, trung và dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (giao dịch thu tiền rút vốn, chi trả tiền gốc, lãi, phí; tài khoản vay, trả nợ nước ngoài) thực hiện theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
2.5. Sử dụng lợi nhuận được chia
Việc sử dụng lợi nhuận được chia của nhà đầu tư nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và thuế theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Để đảm bảo hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài diễn ra thuận lợi và hiệu quả, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cần chấp hành một số trách nhiệm sau:
3.1. Tuân thủ pháp luật về đầu tư
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm việc đăng ký đầu tư, thực hiện các thủ tục liên quan đến vốn đầu tư, báo cáo tài chính hàng năm theo quy định của pháp luật.
3.2. Thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn
Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phải thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật về thuế. Việc nộp thuế đúng hạn không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý mà còn góp phần vào nguồn ngân sách nhà nước.
3.3. Báo cáo định kỳ về hoạt động kinh doanh
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cần thực hiện báo cáo định kỳ về hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Việc này giúp cơ quan quản lý có cái nhìn rõ hơn về hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết.
3.4. Thực hiện trách nhiệm xã hội
Ngoài việc tuân thủ pháp luật, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cũng cần chú trọng đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội. Điều này bao gồm việc tạo ra cơ hội việc làm cho lao động địa phương, tham gia vào các hoạt động cộng đồng và bảo vệ môi trường.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, việc đầu tư trực tiếp nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế của Việt Nam. Để đảm bảo hoạt động đầu tư diễn ra hiệu quả và bền vững, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cần tuân thủ đúng các quy định pháp luật, nguyên tắc quản lý ngoại hối và thực hiện đúng trách nhiệm của mình. Chỉ thông qua việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu trên, doanh nghiệp mới có thể đạt được thành công trong hoạt động kinh doanh và góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế đất nước.
Nhà đầu tư chỉ cần trợ giúp những hồ sơ trên, việc còn lại là của Vạn Luật.
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Tùy theo dự án, ngành nghề đầu tư kinh doanh. Quý khách vui lòng liên hệ Vạn Luật để được tư vấn và báo giá cụ thể
BẢNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN DÀNH CHO CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Qúy khách là nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam nhưng gặp khó khăn về thủ tục pháp lý hoặc bất đồng ngôn ngữ ?
Qúy khách liên kết với cá nhân/tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam nhưng chưa rõ quyền lợi, nghĩa vụ các bên như thế nào ?
Đã có Vạn Luật – đơn vị uy tín nhiều năm về lĩnh vực tư vấn đầu tư tại Việt Nam. Vạn Luật cam kết mang tới Quý khách sự hài lòng nhất về dịch vụ với sự nhiệt tình, trách nhiệm và tác phong chuyên nghiệp. Vạn Luật tự hào đang tạo ra sức mạnh và sinh khí cho hàng nghìn doanh nghiệp đầu tư tại Việt Nam.
VẠN LUẬT SẼ TƯ VẤN MIỄN PHÍ CHO QUÝ KHÁCH VỀ
- Điều kiện đầu tư, lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam
- Loại hình và Cơ cấu tổ chức của tổ chức
- Phương thức hoạt động và điều hành tổ chức;
- Quyền và nghĩa vụ của các nhà đầu tư.
- Góp vốn đầu tư và phân chia lợi nhuận;
Căn cứ vào quy định của pháp luật Việt Nam, Vạn Luật xét thấy có 2 phương án để nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam:
- Phương án 1: Đề nghị cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư. Sau đó thực hiện thủ tục Đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.
- Phương án 2: Đầu tư theo hình thức góp vốn/mua cổ phần trong Đơn vị Việt Nam, sau đó tham gia quản lý tổ chức.
Tùy vào lĩnh vực đầu tư, vốn đầu tư và mức độ am hiểu thị trường Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn 01 trong 02 phương án trên để đầu tư tại Việt Nam
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
1. Điều kiện đầu tư tại Việt Nam
Để được xây cất tổ chức tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải phục vụ 02 điều kiện sau:
- Về tư cách pháp lý: Là cá nhân / tổ chức nước ngoài (được xây cất hợp pháp theo quy định của nước sở tại) nhưng quốc gia đó có tham gia Tổ Chức Thương Mại Thế Giới WTO hoặc các quốc gia có hiệp định với Việt Nam.
- Về Lĩnh vực đầu tư : Thích hợp với lĩnh vực đầu tư nhưng pháp luật Việt Nam cho phép.
2. Hồ sơ Qúy khách cần trợ giúp
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân
- Bạn dạng sao có chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư
- Văn bạn dạng chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
- Văn bạn dạng chứng minh quyền sử dụng trụ sở và vị trí thực hiện dự án (hợp đồng thuê trụ sở)
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế
- Bạn dạng sao có hợp pháp hoá lãnh sự giấy phép kinh doanh của nhà đầu tư
- Bạn dạng sao có chứng thực hộ chiếu của người đại diên nhà đầu tư
- Thông báo tài chính trong 2 năm gần nhất của nhà đầu tư
- Văn bạn dạng chứng minh quyền sử dụng trụ sở và vị trí thực hiện dự án (hợp đồng thuê trụ sở)
3. Thời gian : 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lưu ý: Ngoại trừ hợp đồng thuê nhà, các tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch sang Tiếng Việt.
Qúy khách chỉ cần trợ giúp những hồ sơ trên, việc còn lại là của Vạn Luật.
THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Hồ sơ Qúy khách cần trợ giúp
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân: Bạn dạng sao có chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư
Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế:
- Bạn dạng sao có hợp pháp hoá lãnh sự giấy phép kinh doanh của nhà đầu tư
- Bạn dạng sao có chứng thực hộ chiếu của người đại diên nhà đầu tư
- Điều lệ hoạt động của tổ chức kinh tế
2. Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Lưu ý: Ngoại trừ hợp đồng thuê nhà, các tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch sang Tiếng Việt.
Nhà đầu tư chỉ cần trợ giúp những hồ sơ trên, việc còn lại là của Vạn Luật.
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Tùy theo dự án, ngành nghề đầu tư kinh doanh. Quý khách vui lòng liên hệ Vạn Luật để được tư vấn và báo giá cụ thể