Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng phân biệt hàng hóa. Việc đăng ký nhãn hiệu là điều hết sức cần thiết. Doanh nghiệp chúng tôi chuyên giúp sức dịch vụ tư vấn và làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa hay bảo hộ độc quyền nhãn hiệu cho khách hàng đảm bảo dịch vụ chuyên nghiệp và tiêu xài thấp nhất. Đăng ký nhãn hiệu, dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa

Chúng tôi sẽ giúp sức hồ sơ xin đăng ký nhãn hiệu cho khách hàng sau đó đại diện cho khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, vì thế khách hàng sẽ không phải mất thời gian làm thủ tục hành chính. Ngoài ra nếu cần chúng tôi còn giúp sức thêm dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa cho quý khách hàng.

Đăng ký nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu

A. Căn cứ pháp lý

  1. Luật sở hữu trí tuệsửa đổi, bổ sung2009;
  2. Nghị Định 103/2006/NĐ-CP quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
  3. Nghị định 122/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ103/2006/NĐ-CP;
  4. Nghị định 105/2006/NĐ-CP quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
  5. Nghị định 119/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 105/2006/NĐ-CP;
  6. Thông Tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành NGHỊ ĐỊNH 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do bộ khoa học và công nghệ ban hành
  7. Thông Tư 05/2013/TT-BKHCN sửa đổi thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
  8. Thông Tư 13/2010/TT-BKHCN sửa đổi quy định của thông tư 17/2009/TT-BKHCN và 01/2007/TT-BKHCN do bộ khoa học và công nghệ ban hành;
  9. Thông tư 263/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.

B. Khái niệm nhãn hiệu

Điều 4 Luật sở hữu trí tuệ có quy định:

  • Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khácnhau.
  • Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức,cá nhân không phải là thành viên của tổ chứcđó.
  • Nhãn hiệu chứng thực là nhãn hiệu nhưng mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng thực các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức giúp sức dịch vụ, chất lượng, độ đúng mực, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãnhiệu.
  • Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.

C. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài phục vụ

các điều kiện quy định Luật định và điều ước quốc tế nhưng mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

D. Điều kiện đăng ký nhãn hiệu

Quy định tại điều 72 Luật SHTT, theo đó:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
  • Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ kết hợp các yếu tố đó, của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

E. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu

Quy định tại Điều 74 Luật SHTT, theo đó:

  • Nếu được tạo thành từ một hoặc một số yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc từ nhiều yếu tố kết hợp thành một tổng thể dễ nhận biết, dễ ghi nhớ và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

F. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

Image result for khả năng phân biệt nhãn hiệu

1. Các tài liệu cần có

Hồ sơ tối thiểu cần khi đăng ký nhãn hiệu:

· Tờ khai 04-NH – 2 bạn dạng

· Mẫu nhãn hiệu (kèm theo) – 5 bạn dạng

· Chứng từ nộp phí, lệ phí – 1 bạn dạng

2. Quy trình và thời hạn xem xét đơn

Thẩm định hình thức

Công văn nhận được lần 1: Kết quả thẩm định hình thức

– Thời hạn thẩm định hình thức: 01 – 02 tháng kể từ ngày nộp đơn.

– Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không phục vụ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.

Công bố đơn hợp lệ

– Thời hạn công bố đơn: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Thẩm định nội dung

Công văn lần 2: Kết quả thẩm định nội dung

– Thời hạn thẩm định nội dung: 10-12 tháng kể từ ngày công bố đơn.

– Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không phục vụ đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu nhưng mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.

Công văn 3: Cấp văn bằng nhãn hiệu độc quyền

– Thời hạn cấp văn bằng: 02-03 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp văn bằng.

Thời hạn bảo hộ nhãn hiệu

Nhãn hiệu được bảo hộ trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn (ngày ưu tiên). Doanh nghiệp được gia hạn văn bằng bảo hộ và không hạn chế số lần gia hạn. Do vậy, nhãn hiệu sẽ là tài sản xuyên suốt quá trình hoạt động, kinh doanh của doanh nghiệp.

Sơ đồ thẩm định đơn

3. Thẩm quyền: Cục sở hữu trí tuệ
4. Lệ phí: 3.500.000

Lưu ý:

– Phí trên không bao gồm Vat.

– Các khoản phí, lệ phí phải nộp cho cơ quan nhà nước (Nếu có)

Phí dịch vụ:

Liên hệ ngay 0919 123 698/0916 123 698 để được tư vấn miễn phí!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[twwr-whatsapp-chat id="15450"]