Trong những năm gần đây, sự gia tăng về số lượng người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam đang được chú ý. Điều này có thể được giải thích bởi sự phát triển kinh tế và nguồn lực lao động dồi dào cùng với kinh nghiệm của Việt Nam. Bên cạnh đó, nhà nước luôn có các chính sách ưu đãi riêng cho các doanh nghiệp có người nước ngoài làm chủ.
XEM THÊM: Người nước ngoài có thể mở công ty tại việt nam không?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, người nước ngoài có thể thành lập công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần tại Việt Nam. Tuy nhiên, để thành lập công ty tại Việt Nam, người nước ngoài trước hết cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.
Tuy nhiên, trình tự thủ tục để tiến hành thành lập công ty tại Việt Nam của người nước ngoài là khá phức tạp. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc của bạn. Mời các bạn tham khảo các thông tin và quy trình để có thể thành lập công ty tại Việt Nam.
Hình thức thành lập công ty tại Việt Nam cho người nước ngoài
Ở Việt Nam, có hai hình thức chính để thành lập công ty:
- Đầu tư trực tiếp: Các bước cơ bản để thành lập công ty tại Việt Nam bao gồm:
Bước 1: Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)
Bước 2: Thành lập công ty tại Việt Nam. Xin Giấy đăng ký doanh nghiệp (ERC)
- Đầu tư gián tiếp: Được hiểu là thành lập một công ty 100% Việt Nam với người nước ngoài góp vốn trên 51% (đầu tư theo hình thức góp vốn/mua cổ phần công ty Việt Nam). Các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp Việt Nam
Bước 2: Tiến hành đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế
Bước 3: Thông báo thay đổi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Đầu tư trực tiếp
Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hình thức nộp: Nộp online qua: fdi.gov.vn. Nộp trực tiếp tại sở kề hoạch đầu tư
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư
- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
XEM THÊM:Làm thế nào để thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài ở Việt Nam?
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
- Không thuộc ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư.
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ của giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ của thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
- Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có).
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Danh sách tài liệu cần có để đăng ký đầu tư dự án:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, kèm cam kết chịu trách nhiệm các chi phí và rủi ro nếu dự án không được phê duyệt;
- Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, bao gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, hoặc các tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư, bao gồm thông tin về nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế-xã hội của dự án, và đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Bước 2: Thành lập công ty tại Viêt Nam. Xin Giấy đăng ký doanh nghiệp – ERC
Hình thức nộp: Nộp onl trên trang web của sở kế hoạch đầu tư
Thẩm quyền cấp: Sở kế hoạch đầu tư
Hồ sơ cần có:
- Giấy đề nghị thành lập công ty;
- Điều lệ công ty
- Danh sách người đại diện theo pháp luật/ người đại diện theo ủy quyền
- Giấy ủy quyền
- Bản photo của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Thông tin nhà đầu tư
- Đầu tư gián tiếp
Với hinh thức đầu tư gián tiếp thì người nước ngoài cơ thể thành lập công ty tại Việt Nam bằng cách đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
XEM THÊM: Thành Lập Văn Phòng Đại Diện Của Công Ty Nước Ngoài Tại Việt Nam
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:
Đầu tiên, văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp bao gồm các thông tin cơ bản như: thông tin đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
Thứ hai, bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
Tiếp theo, văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
Cuối cùng, văn bản kê khai (đính kèm bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của việc kê khai.
Pingback: Người nước ngoài thể thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại việt nam hay không?