Các quy định về giấy phép sản xuất rượu thủ công hiện nay được quy định trong Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP. Các thương nhân trong lĩnh vực này cần nắm rõ các quy định này để đảm bảo tuân thủ và tránh vi phạm pháp luật.

XEM THÊM: Hướng dẫn chi tiết xin giấy phép sản xuất rượu thủ công theo quy định mới nhất

Cơ sở pháp lý: Nghị định 105/2017/NĐ-CP có sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP

1. Định nghĩa và điều kiện sản xuất rượu thủ công

Theo Điều 3 của Nghị định 105/2017/NĐ-CP, sản xuất rượu thủ công được định nghĩa là hoạt động sản xuất rượu bằng các dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp. 

Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:

Căn cứ theo Điều 9 Nghị Định 105/2017/NĐ-CP, các điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh bao gồm:

  • Sản xuất rượu thủ công phải được thực hiện bởi thương nhân, hộ gia đình, cá nhân sản xuất đáp ứng các quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.
  • Đảm bảo an toàn thực phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định.
  • Sử dụng nguyên liệu đạt tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm, không sử dụng chất gây ô nhiễm, độc hại cho sức khỏe con người.
  • Đảm bảo đầy đủ các điều kiện về bảo vệ môi trường, tránh gây ô nhiễm môi trường.
  • Tuân thủ các quy định về quản lý, giám sát và kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2.Hồ sơ xin cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công (01 bộ) gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
  3. Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
  4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
  5. Bản sao quyết định về việc phân công trách nhiệm quản lý sản xuất rượu thủ công (đối với tổ chức, cá nhân được phân công quản lý sản xuất rượu thủ công).

Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ phải có dấu đỏ của cơ quan có thẩm quyền hoặc dấu đỏ của doanh nghiệp và kèm theo bản dịch tiếng Anh nếu hồ sơ nộp tiếng Việt.

Các quy định mới nhất về giấy phép sản xuất rượu thủ công
Các quy định mới nhất về giấy phép sản xuất rượu thủ công

3.Thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn.

4.Trình tự xin giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 26 Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

Bộ hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
  • Bản sao bản công bố sản phẩm rượu hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (nếu có).
  • Bản sao giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Bước 2: Thương nhân nộp hồ sơ và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định cơ sở sản xuất rượu thủ công, kiểm tra và thẩm định hồ sơ theo quy định tại Điều 27 Nghị định 105/2017/NĐ-CP.

Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thẩm định và quyết định cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp phải có văn bản giải trình rõ lý do.

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Giấy phép được cấp với thời hạn 15 năm và được làm thành 4 bản: 2 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 1 bản gửi thương nhân và 1 bản gửi Bộ Công Thương.

XEM THÊM: Kinh doanh dịch vụ xoa bóp cần giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự ?

5.Thời hạn của giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

Thời hạn của giấy phép sản xuất rượu thủ công để kinh doanh là 05 năm, cùng với giấy phép phân phối rượu, giấy phép bán buôn rượu và giấy phép bán lẻ rượu.

Nguồn:

https://thuvienphapluat.vn/

https://dichvucong.gov.vn/.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *