Trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại các doanh nghiệp trong nước đang gia tăng đáng kể. Tuy nhiên, để có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam, người nước ngoài cần phải đáp ứng được điều kiện quan trọng đó chính là có giấy phép lao động.

Giấy phép lao động là một văn bản pháp lý quan trọng, cho phép người lao động nước ngoài được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về giấy phép lao động, từ định nghĩa, điều kiện, đối tượng được cấp, hồ sơ và thủ tục xin cấp, thời hạn hiệu lực, đến các trường hợp bị xử phạt nếu không có giấy phép lao động. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này và có thể làm nhanh giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài của mình.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động (work permit) là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc. Và người nước ngoài buộc phải làm công việc chính xác như nêu trong giấy phép, nếu không sẽ bị coi là phạm pháp.

Theo Điều 3, Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH, cơ quan cấp giấy phép lao động là Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Điều kiện để được cấp giấy phép lao động Việt Nam?

Để được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, người nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân sử dụng lao động tại Việt Nam: Người lao động nước ngoài phải có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân sử dụng lao động hợp pháp tại Việt Nam, không được tự do làm việc tại Việt Nam mà không có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  1. Đáp ứng yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng: Người lao động nước ngoài phải có trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng phù hợp với công việc cần tuyển dụng tại Việt Nam. Các tiêu chuẩn cụ thể về trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng của từng vị trí việc làm sẽ do người sử dụng lao động nước ngoài quy định.
  1. Không thuộc diện không được cấp giấy phép lao động: Những người nước ngoài trong các trường hợp sau đây không được cấp giấy phép lao động:
    • Người nước ngoài lao động không có hợp đồng lao động với tổ chức, cá nhân sử dụng lao động tại Việt Nam.
    • Người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích du lịch, thăm thân, hoặc với các loại visa khác và không được phép làm việc.
    • Người nước ngoài bị trục xuất khỏi Việt Nam.
    • Người nước ngoài bị cấm nhập cảnh Việt Nam.
  1. Không bị phạt tù chưa được xóa án tích: Người lao động nước ngoài không được cấp giấy phép lao động nếu đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù hoặc chưa được xóa án tích.

Ngoài ra, người sử dụng lao động nước ngoài cũng phải đáp ứng một số điều kiện để được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài như:

  • Có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài và đã đăng ký nhu cầu tuyển dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Chứng minh được việc tuyển dụng lao động nước ngoài là cần thiết và không có lao động Việt Nam đáp ứng được yêu cầu công việc.
  • Có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, điều kiện làm việc, an toàn vệ sinh lao động cho người lao động nước ngoài.

Đối tượng được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam?

Theo quy định của pháp luật, những đối tượng sau đây được cấp giấy phép lao động khi làm việc tại Việt Nam:

  1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
    • Người lao động nước ngoài được tuyển dụng làm việc tại Việt Nam.
    • Người lao động nước ngoài đến Việt Nam làm việc theo hợp đồng hoặc điều động, ndelegation.
  1. Nhà quản lý, giám đốc, chuyên gia, lao động kỹ thuật nước ngoài:
    • Nhà quản lý, giám đốc, chuyên gia, lao động kỹ thuật nước ngoài được cử đến làm việc tại Việt Nam.
    • Nhà quản lý, giám đốc, chuyên gia, lao động kỹ thuật nước ngoài được tuyển dụng làm việc tại Việt Nam.
  1. Các trường hợp đặc biệt khác:
    • Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của công dân Việt Nam.
    • Người nước ngoài là người nước ngoài có giấy phép thường trú tại Việt Nam.
    • Người nước ngoài là người được Thủ tướng Chính phủ cho phép làm việc tại Việt Nam.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, các đối tượng trên chỉ được cấp giấy phép lao động khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định như đã nêu ở trên.

Làm nhanh giấy phép lao động
Làm nhanh giấy phép lao động

Hồ sơ & Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Để được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài cần phải thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài

Trước khi tiến hành xin cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động nước ngoài cần phải đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có thẩm quyền.

Hồ sơ đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài bao gồm:

  • Văn bản đề nghị đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài.
  • Bản mô tả công việc, tiêu chuẩn, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm và kỹ năng của vị trí cần tuyển dụng lao động nước ngoài.
  • Bản sao hợp đồng lao động hoặc văn bản thỏa thuận với người lao động nước ngoài.

Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ xem xét, đánh giá nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài của doanh nghiệp và cấp Giấy xác nhận đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động

Sau khi có Giấy xác nhận đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động nước ngoài tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép lao động. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động.
  • Bản sao hợp đồng lao động hoặc văn bản thỏa thuận với người lao động nước ngoài.
  • Bản sao hộ chiếu của người lao động nước ngoài.
  • Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người lao động nước ngoài.
  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
  • Giấy xác nhận đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài.
  • Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người sử dụng lao động).

Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người sử dụng lao động nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài sẽ làm việc.

Thời gian xem xét, cấp giấy phép lao động là 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 4. Nhận giấy phép lao động

Sau khi hồ sơ được xem xét và phê duyệt, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Người sử dụng lao động nước ngoài hoặc người được ủy quyền sẽ đến nhận giấy phép lao động tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

Giấy phép lao động sẽ ghi rõ tên, quốc tịch, vị trí công việc, tên và địa chỉ của người sử dụng lao động.

Thời hạn của giấy phép lao động Việt Nam được quy định như thế nào trong bộ luật lao động

Theo quy định tại Điều 172, Bộ luật Lao động 2019, thời hạn của giấy phép lao động được quy định như sau:

  1. Thời hạn tối đa của giấy phép lao động:
    • Đối với nhà quản lý, giám đốc, chuyên gia, lao động kỹ thuật: Tối đa 36 tháng.
    • Đối với người lao động khác: Tối đa 24 tháng.
  1. Trường hợp gia hạn giấy phép lao động:
    • Trước khi giấy phép lao động hết hạn, nếu người sử dụng lao động vẫn có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, thì người sử dụng lao động phải tiến hành gia hạn giấy phép lao động.
    • Thời hạn gia hạn giấy phép lao động tối đa là 24 tháng.
  1. Trường hợp không được gia hạn giấy phép lao động:
    • Người lao động nước ngoài không còn đáp ứng các điều kiện theo quy định.
    • Người sử dụng lao động không còn nhu cầu hoặc không đủ điều kiện sử dụng lao động nước ngoài.

Như vậy, thời hạn giấy phép lao động được quy định cụ thể trong bộ luật lao động, với mục đích kiểm soát và quản lý chặt chẽ việc sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Xử phạt nếu người nước ngoài không có giấy phép lao động

Việc người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động sẽ bị xử phạt hành chính. Cụ thể:

1. Xử phạt người lao động không có giấy phép lao động

Người lao động nước ngoài làm việc tại ViệtNam mà không có giấy phép lao động sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Các hình thức xử phạt có thể bao gồm:

  • Khoản tiền phạt: Người lao động nước ngoài có thể bị áp đặt khoản tiền phạt tùy theo mức độ vi phạm.
  • Trục xuất: Nếu vi phạm nghiêm trọng, người lao động nước ngoài cũng có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam.

Việc làm việc mà không có giấy phép lao động không chỉ vi phạm pháp luật mà còn ảnh hưởng đến quyền lợi và lợi ích của chính người lao động nước ngoài đó.

2. Xử phạt người sử dụng lao động sử dụng người lao động không có giấy phép lao động

Ngoài việc người lao động nước ngoài bị xử phạt, người sử dụng lao động cũng sẽ chịu hậu quả pháp lý khi sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép. Các hình thức xử phạt có thể bao gồm:

  • Khoản tiền phạt: Người sử dụng lao động sẽ phải nộp khoản tiền phạt theo quy định của pháp luật.
  • Ngưng hoạt động: Trong một số trường hợp nghiêm trọng, người sử dụng lao động cũng có thể bị ngưng hoạt động kinh doanh hoặc bị các biện pháp xử lý khác.

Việc sử dụng lao động nước ngoài mà không có giấy phép không chỉ vi phạm pháp luật mà còn tạo ra sự không công bằng trong cạnh tranh lao động và ảnh hưởng đến hệ thống lao động chung.

Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực

Trong quá trình làm việc tại Việt Nam, có thể xảy ra các trường hợp mà giấy phép lao động của người nước ngoài hết hiệu lực. Các nguyên nhân chính gây ra việc này có thể bao gồm:

  1. Hết thời hạn: Đơn giản là thời hạn của giấy phép lao động đã đến hạn.
  2. Vi phạm quy định: Người nước ngoài vi phạm các quy định liên quan đến lao động, an ninh, trật tự xã hội…
  3. Thay đổi điều kiện cá nhân: Thay đổi thông tin cá nhân, vị trí công việc mà không báo cáo hoặc cập nhật đúng quy định.

Trong trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực, người nước ngoài cần phải thực hiện các thủ tục gia hạn hoặc cấp mới để tiếp tục làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Trên đây là một số điều cần biết về giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Việc tuân thủ quy định về lao động và giấy phép lao động không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là cơ sở để bảo vệ quyền lợi và lợi ích của cả người lao động và người sử dụng lao động. Hy vọng rằng thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và quy định liên quan đến giấy phép lao động tại Việt Nam.

VẠN LUẬT lấy sự hài lòng của Khách hàng làm nền tảng phát triển. Đội ngũ chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm về thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài cam kết mang tới cho Quý khách dịch vụ chuyên nghiệp nhất, uy tín nhất.

Nếu bạn đang có nhu cầu về Dịch vụ làm nhanh khẩn giấy phép lao động (Urgent service of Vietnam work permit), hãy gọi ngay chúng tôi để tư vấn tốt nhất!

VẠN LUẬT : Chuyên hỗ trợ pháp lý và cung ứng dịch vụ tư vấn xin Giấy Phép Lao Động , giấy phép website tin tức, giấy phép kiến thiết website, đăng ký kinh doanh mạng xã hội, Sở hữu trí tuệ, Bạn dạng quyền tác giả, Mã số mã vạch, Kiểm nghiệm sản phẩm và còn nhiều lĩnh vực pháp lý khác nhưng mà Vạn Luật có thể hỗ trợ bạn.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY VẠN LUẬT

Địa chỉ HN: P2506 Tòa nhà FLC Complex, 36 Phạm Hùng, Nam Từ Liêm – Hà Nội.

Địa chỉ HCM: P15.16 BlockA2, Sunview Town, Gò Dưa, Hiệp Bình Phước, Thủ Đức, Hồ Chí Minh

Hotline: 0919 123 698 ; 02473 023 698
Email: lienhe@vanluat.vn

Có thể bạn quan tâm!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *