Những năm gần đây, Bình Dương đã có định hướng rõ ràng trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông được quy hoạch văn minh, tân tiến. Đây là một trong những lý do hàng đầu khiến Bình Dương trở thành điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư nước ngoài. Với mục tiêu trở thành trung tâm công nghiệp hàng đầu của cả nước, Bình Dương đang không ngừng nỗ lực phát triển các cụm, khu công nghiệp. Tuy nhiên, điều này không đủ, Bình Dương cũng đang đẩy mạnh đầu tư vào các dịch vụ khác như giáo dục, y tế, du lịch để đáp ứng nhu cầu của thực tiễn cũng như phát triển kinh tế toàn diện đất nước. Đây là những bước đột phá đầy tiềm năng và hứa hẹn cho tương lai của Bình Dương.

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại ĐẮK NÔNG

Nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư kinh doanh các lĩnh vực tại Bình Dương, trước hết cần phải thực hiện một số thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bài viết dưới đây, Vạn Luật sẽ đưa tới cho bạn đọc toàn cục thủ tục cần làm trước tiên đó là kiến thiết đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý:

  1. Luật đầu tư năm 2020
  2. Luật doanh nghiệp 2020
  3. Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định của Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kiến thiết theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Tổ chức kinh tế là tổ chức được kiến thiết và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh . Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Thiết kế đơn vị là bước trước tiên để tạo tư cách chủ thể tham gia đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật. Đối với nhà đầu tư nước ngoài có thể tiến hành kiến thiết đơn vị theo 2 cách:

  • Cách 1: Thực hiện đầu tư trực tiếp kiến thiết tổ chức kinh tế
  • Cách 2: Thực hiện đầu tư gián tiếp bằng cách góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  1. Thực hiện đầu tư trực tiếp kiến thiết tổ chức kinh tế tại Bình Dương
  2. Thủ tục xin chấp nhận chủ trường đầu tư

Đối với một số dự án đầu tư thuộc Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư cần phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư, cụ thể:

  • Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
  1. Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn tới môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường, bao gồm:
  2. a) Nhà máy điện hạt nhân;
  3. b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn hồ từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
  4. Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
  5. Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
  6. Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách khác nhau cần được Quốc hội quyết định.

1.2 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  1. Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
  3. b) Dự án đầu tư xây dựng thế hệ: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
  4. c) Dự án đầu tư thế hệ kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
  5. d) Dự án đầu tư xây dựng thế hệ: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng hồ khác nhau; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng hồ loại I;

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Bình Dương

Danh sách các dự án đầu tư được phê duyệt bao gồm những thông tin sau:

đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;

  1. e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
  2. g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu thành phố trong các trường hợp sau đây:
    • Dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực thành phố;
    • Dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là thành phố;
    • Dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia khác nhau;
  3. h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
  4. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất phiên bản, báo chí;
  5. Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
  6. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Ngoài những dự án trên, còn có thể có những dự án đầu tư khác được phê duyệt tùy theo quy định của pháp luật và thẩm quyền của các cơ quan chức năng có liên quan.

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Đà Nẵng

1.3 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  1. a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn phiên bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
  2. b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu thành phố trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực thành phố; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là thành phố; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch thành phố) của thành phố loại khác nhau;
  3. c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
  4. d) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven hồ; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, an toàn.

Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thích hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.

  1. Thủ tục xin cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

  1. a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn phiên bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
  2. b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:

  1. a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  2. b) Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
  3. c) Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020
  4. d) Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Hồ sơ cần sẵn sàng bao gồm:

  1. a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

    b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; phiên bản sao Giấy chứng thực kiến thiết hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

    c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, miêu tả tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

    d) Bản sao một trong các tài liệu sau: công bố tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của đơn vị mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;

    e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, vũ trang và dây chuyền công nghệ chính;

  2. Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng kí doanh nghiệp tại Bình Dương

Theo quy định của pháp luật hiện hành, nhà đầu tư có thể kiến thiết doanh nghiệp dưới 3 hình thức đơn vị cổ phần, đơn vị trách nhiệm hữu hạn, đơn vị hợp danh. Đối với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau thì có cơ chế quản lý ưu nhược điểm khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu của nhà đầu tư. Hồ sơ cần sẵn sàng đối với từng loại hình cũng khác nhau:

  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với đơn vị hợp danh
  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ đơn vị.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên đơn vị là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên đơn vị là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. b) Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được kiến thiết hoặc tham gia kiến thiết do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên, đơn vị cổ phần
  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ đơn vị.
  3. Danh sách thành viên đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với đơn vị cổ phần.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  6. b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên đơn vị, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

  1. c) Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được kiến thiết hoặc tham gia kiến thiết do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ đơn vị.
  3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  4. a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  5. b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu đơn vị là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu đơn vị là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu đơn vị là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu đơn vị là tổ chức nước ngoài, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. c) Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được kiến thiết do nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương.

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại ĐẮK LẮK

  1. Thực hiện đầu tư gián tiếp bằng cách góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • ***Với cách thức thứ 2 này, Nhà đầu tư vẫn phải thực hiện bước trước tiên là xin chấp thuận chủ trương đối với những dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giống như cách thức đầu tư trực tiếp.

Sau đó, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế đã được kiến thiết trước. Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  1. a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ trọng sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  2. b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn tới việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
  3. c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng thực quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven hồ; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, an ninh.

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:

  1. a) Phiên bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp bao gồm các thông tin sau: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  2. b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  3. c) Phiên bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  4. d) Phiên bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng thực quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp có trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng mực, trung thực của việc kê khai.

Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Dương.

Căn cứ phiên bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Thành lập đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài là thủ tục tương đối phức tạp, Vạn Luật cung ứng trọn gói dịch vụ pháp lý tư vấn kiến thiết đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian nhất với chi phí tối ưu nhất. Nếu quý vị có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc kiến thiết đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Bình Dương hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698. Chúng tôi luôn có chuyên viên sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý vị. Xin chân thành cảm ơn!

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *