Căn cứ vào Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 do Quốc hội ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Chính phủ ban hành Nghị định quy định cụ thể thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm, Thông tư 58/2014/TT-BCT Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định cấp, thu hồi Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

tu van giay phep ve sinh an toan thuc pham bo cong thuong
Căn cứ vào tính năng quyền hạn của Bộ công thương,Vạn Luật triển khai tư vấn thủ tục xin giấy chứng thực An toàn thực phẩm do Bộ công thương cấp. Bộ công thương cấp giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm được phân công trong đó:

CƠ QUAN TRỰC TIẾP THỰC HIỆN TTHC:

– Vụ Khoa học và Công nghệ (đối với thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất), Vụ Thị trường trong nước (đối với thẩm định đủ điều kiện an toàn thực phẩm cơ sở kinh doanh);
– Phòng tính năng tại Sở Công Thương các tỉnh/thành phố.

BỘ CÔNG THƯƠNG CẤP GIẤY PHÉP VSATTP CHO:

Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế:
Rượu: Từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
Bia: Từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
Sữa chế biến: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên;
Dầu thực vật: Từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
Bánh kẹo: Từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
Bột và tinh bột: Từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.
Cơ sở Kinh doanh: quy mô trên + Đại lý mua sắm trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên, thành phố trực thuộc trung ương

HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP VSATTP

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
(2) Bạn dạng sao chứng thực Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng thực đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
(3) Bạn dạng thuyết minh về cơ sở vật chất, trang tranh bị, dụng cụ hứa hẹn điều kiện an toàn thực phẩm;
(4) Bạn dạng chính hoặc bạn dạng sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cở sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
(5) Bạn dạng chính hoặc bạn dạng sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cở sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
Giấy chứng thực có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm

QUY TRÌNH XIN GIẤY PHÉP VSATTP

1. Tiếp nhận tài liệu, thông tin và nhu cầu của khách hàng: Giấy phép kinh doanh, nghành nghề, vị trí, nhân sự, cơ sở vật chất…
2. Tư vấn miễn phí và toàn diện các vấn đề pháp lý, các điều kiện đảm bào An toàn thực phẩm và quy trình xin giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện ATTP.
3. Khảo sát cơ sở, tư vấn và cùng doanh nghiệp khắc phục các tồn tại về cơ sở vật chất: Sắp xếp quy trình theo nguyên tắc một chiều, dụng cụ, trang tranh bị, các điều kiện về tường, trần, nền, hệ thống thống gió, hệ thống điện, chất thải, kho bãi…
4. Cung ứng và hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện các thủ tục hành chính: Sổ lưu mẫu, sổ kiểm tra nguyên liệu đầu vào, sổ theo dõi chế biến, sổ quản lý sức khoẻ nhân viên…
5. Sắp xếp lớp học tập huấn kiến thức ATTP và cấp chứng chỉ và Tư vấn, hướng dẫn việc khám sức khỏe (khi doanh nghiệp chưa có)
6. Xây dựng và nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng thực đủ điều kiện ATTP tại cơ quan quản lý, đóng phí tại cơ quan quản lý
7. Tiếp đoàn thẩm định cơ sở cùng người quản lý ATTP của Đơn vị.
8. Ra giấy và nhận giấy chứng thực ATTP gửi cho khách hàng.
cap giay phep ve sinh an toan thuc pham

CÔNG VIỆC VẠN LUẬT SẼ THỰC HIỆN & PHÍ DỊCH VỤ XIN GP VSATTP

1. Tư vấn các vấn đề pháp lý trước và sau khi xin giấy phép VSATTP
2. Kiểm tra biểu thị tính hợp pháp của tài liệu, hồ sơ và tư vấn cho khách hàng hoàn thiện theo quy định pháp luật.
3. Hướng dẫn hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ thuật theo yêu cầu của pháp luật ở mức độ hợp lý, cần thiết và hợp lệ
4. Đại diện và thực hiện thủ tục cho khách hàng với cơ quan nhà nước
5. Tham gia hỗ trợ đón tiếp đoàn thẩm định
6. Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng
7. Giảm giá cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ về sau.

Phí dịch vụ: 9.000.000 VNĐ (Chín triệu đồng)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *