Từ ngày 01/7/2021, việc sử dụng phiếu thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu hay bản khai nhân khẩu đã bị loại bỏ. Thay vào đó, người dân sẽ sử dụng Tờ khai thay đổi thông tin cư trú để đăng ký thường trú, tạm trú và thực hiện các thủ tục khác liên quan đến thông tin cư trú. 

XEM THÊM: Luật đất đai mới nhất 2023 vừa được ban hành hiện nay!

Tờ khai này được quy định theo Thông tư 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an và là một mẫu biểu trong quản lý và đăng ký cư trú. Mẫu tờ khai này được sử dụng để đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, xóa đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và các thủ tục khác. Các bạn có thể tham khảo và tải mẫu tờ khai này từ Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì?

Theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA, Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được gọi là CT01 và được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục sau:

  • Đăng ký thường trú
  • Xóa đăng ký thường trú
  • Tách hộ
  • Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
  • Đăng ký tạm trú
  • Xóa đăng ký tạm trú
  • Gia hạn tạm trú
  • Khai báo thông tin về cư trú
  • Xác nhận thông tin về cư trú

Mẫu CT01 được in trên giấy kích thước A4 (210mm x 297mm), in bằng mực đen trên nền giấy trắng.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2021 và thay thế cho Thông tư số 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký và quản lý cư trú.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cập nhật mới nhất!
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú cập nhật mới nhất!

Như vậy, mẫu HK02 – Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu để thông báo khi có sự thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu như: Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú; tách sổ hộ khẩu gia hạn tạm trú… ban hành kèm theo Thông tư 36/2014/TT-BCA hết hiệu lực từ ngày 01/7/2021.

Mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú từ 01/7/2021

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT01 ban hành

theo TT số      /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):……………………………………..…………………

1. Họ, chữ đệm và tên:…………………………………………………………………………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh:……..…/…..…./ …………..…..       3. Giới tính:…………………………………………………….

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Số điện thoại liên hệ:…………………………….6. Email:…………………………………..

7. Nơi thường trú:…………………………………………………………………

8. Nơi tạm trú:……………………………………………………………………………………

9. Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………

10. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:…………………………………………………………….

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………………………….. 12. Quan hệ với chủ hộ:…………….

13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

14. Nội dung đề nghị(2):………………………………….. …………………………………….. ……………………………………… ………………………………. ……………………………… ……………. …….. ……. …………. ……………………………. ……………. ………………………. …………. …………………………………….. ……………….

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

XEM THÊM: Văn hóa doanh nghiệp là gì? Hướng dẫn Xây dựng văn hóa doanh nghiệp

TT

Họ, chữ đệm và tên

Ngày, tháng, năm   sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Nghề nghiệp, nơi làm việc

Quan hệ với  người có thay đổi

Quan hệ với

chủ hộ

…, ngày…. tháng … năm …
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

(Ghi rõ nội dung , ký ghi rõ họ tên)

…, ngày…. tháng … năm …

Ý KIẾN CỦA
CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

…, ngày…. tháng … năm …
Ý KIẾN CỦA CHA,
MẸ  HOẶC
NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…, ngày…. tháng … năm …

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

Mục ý kiến và chữ ký xác nhận của những người liên quan ở cuối trang:

  • Trong mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)” và “Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỔ Ở HỢP PHÁP (3)”, chủ hộ và chủ sở hữu phải cung cấp ý kiến của mình và ký tên để xác nhận. Ví dụ như “Đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa chỉ A” hoặc “Đồng ý cho tách hộ để đăng ký thường trú tại địa chỉ X”…
  • Trong mục “Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)”, khi con dưới 18 tuổi, người hạn chế hành vi dân sự hoặc không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú, cha, mẹ hoặc người giám hộ phải cung cấp ý kiến của mình vào mục này. Ví dụ như “Đồng ý cho con tôi hoặc ông/bà/anh/chị là: ….được…(ghi cụ thể các trường hợp thay đổi thông tin về cư trú)”.
  • Trong mục “NGƯỜI KÊ KHAI”, người trực tiếp ghi mẫu và ký tên xác nhận vào mẫu được gọi là người kê khai. Người kê khai có thể là người đã thành niên có thay đổi thông tin về cư trú hoặc là cha mẹ, người giám hộ của người chưa thành niên, người hạn chế về nhận thức.

IV. Yêu cầu chung khi ghi mẫu:

– Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.

– Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.
– Căn cứ vào giấy khai sinh,  căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu… để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.

XEM THÊM: Thủ tục sang tên xe máy đổi chủ mới nhất 2022

Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 0919 123 698 để được hỗ trợ, giải đáp.

#Cách điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú
#Download tờ khai thay đổi thông tin cư trú
#Hướng dẫn điền tờ khai thay đổi thông tin cư trú
#Tờ khai thay đổi thông tin cư trú PDF
#Tờ khai thay đổi thông tin cư trú online
#Tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất
#Cách khai tờ khai thay đổi thông tin cư trú
#cách ghi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (ct01)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *