Bạn đang có kế hoạch mở rộng kinh doanh ra thị trường quốc tế? Việc nắm vững mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài là bước đầu tiên và cũng là yếu tố then chốt quyết định sự thành công của dự án. Trong bài viết này, Công ty Vạn Luật sẽ cung cấp cho bạn thông tin đầy đủ và cập nhật nhất về mẫu văn bản này theo quy định mới nhất năm 2025.
Thủ Tục Đầu Tư Ra Nước Ngoài Theo Quy Định Mới Nhất
Khi doanh nghiệp Việt Nam muốn đầu tư ra nước ngoài, việc đầu tiên cần làm là tìm hiểu về thủ tục đầu tư ra nước ngoài. Theo quy định hiện hành, nhà đầu tư phải thực hiện quy trình đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trước khi tiến hành hoạt động đầu tư.
Thủ tục đầu tư ra nước ngoài bao gồm nhiều bước quan trọng, trong đó việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác là yếu tố quyết định thành công. Quy trình này được quy định chặt chẽ tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Các Bước Trong Thủ Tục Đầu Tư Ra Nước Ngoài
- Chuẩn bị hồ sơ đầu tư: Bao gồm văn bản đăng ký và các tài liệu kèm theo
- Nộp hồ sơ tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Thẩm định hồ sơ: Thời gian xem xét từ 15-45 ngày làm việc
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
- Triển khai dự án đầu tư
Quá trình đăng ký đầu tư ra nước ngoài thường kéo dài từ 15-45 ngày làm việc tùy thuộc vào quy mô và tính chất của dự án. Đối với các dự án lớn hoặc thuộc lĩnh vực đặc biệt, thời gian có thể kéo dài hơn do cần thêm ý kiến của các bộ ngành liên quan.
Hướng Dẫn Chi Tiết Văn Bản Đăng Ký Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài là tài liệu quan trọng nhất trong bộ hồ sơ đăng ký đầu tư. Hiện nay, mẫu này được quy định tại Mẫu B.I.1 ban hành kèm theo Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT và có hiệu lực từ ngày 15/02/2024.
Khi chuẩn bị văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin về dự án và cam kết tuân thủ quy định pháp luật. Việc sử dụng đúng mẫu văn bản đầu tư ra nước ngoài là bước đầu tiên để đảm bảo hồ sơ của bạn được xem xét một cách nghiêm túc.
Cấu Trúc Mẫu Văn Bản Đăng Ký Đầu Tư Ra Nước Ngoài B.I.1
Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài mới nhất được quy định tại Thông tư 25/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 15/02/2024. Mẫu này bao gồm các phần chính sau:
- Thông tin về nhà đầu tư:
- Tên nhà đầu tư
- Địa chỉ trụ sở chính
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập
- Ngành nghề kinh doanh chính
- Vốn điều lệ
- Thông tin người đại diện theo pháp luật
- Thông tin về hoạt động đầu tư ra nước ngoài:
- Tên dự án đầu tư
- Địa điểm thực hiện dự án
- Mục tiêu và quy mô dự án
- Vốn đầu tư của dự án
- Tiến độ thực hiện dự án
- Hình thức đầu tư (thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn, mua cổ phần…)
- Cam kết của nhà đầu tư:
- Cam kết về tính chính xác của thông tin
- Cam kết tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam và nước tiếp nhận đầu tư
- Cam kết về nguồn vốn hợp pháp
- Tài liệu kèm theo:
- Danh mục các tài liệu kèm theo văn bản đăng ký
Những Lưu Ý Quan Trọng Khi Soạn Thảo Văn Bản Đăng Ký
Khi soạn thảo văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần đặc biệt chú ý những điểm sau:
- Tính chính xác của thông tin: Mọi thông tin cung cấp phải chính xác, có căn cứ và đảm bảo tính nhất quán giữa các tài liệu trong hồ sơ.
- Nguồn vốn đầu tư: Phải làm rõ nguồn vốn dự kiến sử dụng cho dự án đầu tư, đảm bảo tính hợp pháp và khả năng huy động vốn.
- Phương án sử dụng lao động: Cần nêu rõ nhu cầu sử dụng lao động, kế hoạch tuyển dụng, đào tạo và phương án sử dụng lao động Việt Nam.
- Phân tích tính khả thi: Văn bản cần thể hiện được tính khả thi của dự án thông qua các số liệu, phân tích thị trường và chiến lược đầu tư.
- Đánh giá tác động: Phân tích tác động của dự án đến môi trường, xã hội tại nước tiếp nhận đầu tư và lợi ích đối với kinh tế Việt Nam.

Cơ quan Công bố/Công khai | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã thủ tục | BKH-272048 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định cụ thể | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Đầu tư từ Việt nam ra nước ngoài | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | – Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. – Khi nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố Thủ tướng Chính phủ xây dừng Hội đồng thẩm định nhà nước. – Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập công bố thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật Đầu tư. – Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài tới cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. – Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật Đầu tư. – Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư khi nhận được văn bạn dạng quyết định chủ trương đầu tư. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | – Thông qua hệ thống bưu chính; – Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước (Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số bộ hồ sơ | Hồ sơ được lập thành 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phí | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ phí |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mức giá | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố Thủ tướng Chính phủ xây dừng Hội đồng thẩm định nhà nước. – Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày xây dừng, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập công bố thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 4 Điều 55 của Luật Đầu tư. – Lờ lững nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài tới cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội. – Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 55 của Luật Đầu tư. – Trường hợp Quốc hội không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bạn dạng không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bạn dạng thông báo từ chối cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | – Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ cơ quan trực tiếp thực hiện | Trụ sở cơ quan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mức độ dịch vụ công trực tuyến | 2 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ nộp hồ sơ trực tuyến | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Giấy chứng thực đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc văn bạn dạng thông báo (trong trường hợp không được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư ra nước ngoài). | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | – Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây: + Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên; + Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách khác biệt cần được Quốc hội quyết định. – Hoạt động đầu tư ra nước ngoài thích hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật Đầu tư, cụ thể: + Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ văn minh, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội đất nước. + Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này, quy định khác của pháp luật có liên quan, pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư (sau đây gọi là nước tiếp nhận đầu tư) và điều ước quốc tế nhưng mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tự có trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài. – Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư, cụ thể: + Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư; + Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư; + Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư; + Kinh doanh mại dâm; + Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; + Hoạt động kinh doanh liên quan tới sinh sản vô tính trên người. PHỤ LỤC 1 DANH MỤC CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH
Danh mục này bao gồm tất cả các muối bất kỳ khi nào có thể tồn tại của các chất thuộc danh mục nêu trên. PHỤ LỤC 2 DANH MỤC HÓA CHẤT, KHOÁNG VẬT
– Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 54 của Luật Đầu tư (cụ thể: Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên; Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách khác biệt cần được Quốc hội quyết định; Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên; Dự án đầu tư không thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bạn dạng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. – Có Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư (cụ thể: Dự án của nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật này, Luật doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan). – Có văn bạn dạng của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính tới thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bộc lộ tác động TTHC | Không có thông tin |
Các Tài Liệu Kèm Theo Văn Bản Đăng Ký Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Ngoài văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài, hồ sơ đăng ký đầu tư cần kèm theo các tài liệu quan trọng sau:
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao Điều lệ doanh nghiệp
- Bản sao giấy tờ chứng minh năng lực tài chính
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài:
- Nghị quyết của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông
- Quyết định của chủ sở hữu công ty
- Dự án đầu tư ra nước ngoài:
- Báo cáo nghiên cứu khả thi
- Phương án kinh doanh
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính:
- Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất
- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tín dụng (nếu có)
- Tài liệu liên quan đến dự án tại nước tiếp nhận đầu tư:
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước tiếp nhận đầu tư
- Hợp đồng hợp tác đầu tư với đối tác nước ngoài (nếu có)
Mẫu Văn Bản Đăng Ký Đầu Tư Ra Nước Ngoài Cập Nhật 2025
Dưới đây là một phần của mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định mới nhất năm 2025:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
I. NHÀ ĐẦU TƯ
1. Tên nhà đầu tư: ....................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ..............................
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ....
4. Ngành nghề kinh doanh chính: .....................
5. Vốn điều lệ: ....................................
6. Người đại diện theo pháp luật: ....................
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
1. Tên dự án: ......................................
2. Địa điểm thực hiện dự án: .......................
3. Mục tiêu hoạt động đầu tư: .....................
4. Quy mô và hiệu quả dự án: .....................
5. Tổng vốn đầu tư ra nước ngoài: .................
a) Vốn bằng tiền: ..............................
b) Vốn bằng tài sản: ...........................
c) Vốn bằng hình thức khác: ....................
6. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài: ...............
a) Vốn chủ sở hữu: ............................
b) Vốn vay: ...................................
Những Sai Sót Thường Gặp Và Cách Khắc Phục
Quá trình soạn thảo văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài thường gặp những sai sót sau:
- Thiếu thông tin về nguồn vốn:
- Sai sót: Không nêu rõ nguồn vốn đầu tư hoặc không chứng minh được khả năng tài chính
- Khắc phục: Cung cấp đầy đủ tài liệu về nguồn vốn, bao gồm báo cáo tài chính được kiểm toán và cam kết tài trợ từ tổ chức tín dụng
- Thiếu đánh giá rủi ro:
- Sai sót: Không phân tích được các rủi ro tiềm ẩn của dự án
- Khắc phục: Xây dựng phương án đánh giá rủi ro chi tiết và kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
- Không chứng minh kinh nghiệm:
- Sai sót: Nhà đầu tư không thể hiện năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư
- Khắc phục: Cung cấp thông tin về các dự án tương tự đã thực hiện và thành tựu đạt được
- Bất cập trong kế hoạch triển khai:
- Sai sót: Tiến độ thực hiện dự án không khả thi hoặc không cụ thể
- Khắc phục: Xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết với các mốc thời gian rõ ràng
- Thông tin không nhất quán:
- Sai sót: Thông tin trong văn bản đăng ký không thống nhất với các tài liệu kèm theo
- Khắc phục: Rà soát kỹ lưỡng toàn bộ hồ sơ trước khi nộp
Dịch Vụ Tư Vấn Đầu Tư Ra Nước Ngoài Của Công Ty Vạn Luật
Với mong muốn đồng hành cùng doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình mở rộng đầu tư ra nước ngoài, Công ty Vạn Luật cung cấp các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp:
Ưu Điểm Của Dịch Vụ Tư Vấn Đầu Tư Ra Nước Ngoài Tại Vạn Luật
- Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm: Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư quốc tế, chúng tôi đã hỗ trợ thành công hàng trăm doanh nghiệp Việt Nam mở rộng hoạt động ra thị trường quốc tế.
- Hiểu biết sâu sắc về pháp luật đầu tư: Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất về đầu tư trong nước và quốc tế.
- Giải pháp toàn diện: Từ tư vấn chiến lược đến soạn thảo hồ sơ, đại diện thực hiện thủ tục và hỗ trợ sau cấp phép.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Giúp doanh nghiệp tránh được các sai sót, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ.
Quy Trình Làm Việc Tại Vạn Luật
- Tư vấn ban đầu: Đánh giá nhu cầu và tư vấn phương án đầu tư phù hợp
- Soạn thảo hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ văn bản đăng ký và tài liệu kèm theo
- Đại diện thực hiện thủ tục: Nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xử lý
- Giải trình, bổ sung: Hỗ trợ giải trình, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu
- Tư vấn sau cấp phép: Hướng dẫn thực hiện các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận
Mẫu văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài là tài liệu quan trọng nhất trong hồ sơ đăng ký đầu tư. Việc soạn thảo văn bản này đòi hỏi sự cẩn trọng, chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Với những thông tin chi tiết và cập nhật được cung cấp trong bài viết này, chúng tôi hy vọng đã giúp doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về quy trình đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Nếu doanh nghiệp của bạn đang có kế hoạch mở rộng đầu tư ra thị trường quốc tế, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Vạn Luật để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ trong suốt quá trình chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục.
Thông Tin Liên Hệ
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY VẠN LUẬT
Hà Nội: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
Hãy để chúng tôi đồng hành cùng doanh nghiệp của bạn trên con đường chinh phục thị trường quốc tế!