Sản xuất kinh doanh Nước là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện vì chất lượng Nước ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe, tính mạng của người tiêu dùng. Do đó, người sản xuất, kinh doanh Nước phải có trách nhiệm đảm bảo chất lượng, an toàn Nước. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh Nước, cơ sở nhập khẩu Nước tại Việt Nam bắt buộc phải tuân thủ nếu muốn tham gia vào ngành nghề sản xuất, kinh doanh Nước đó là sản phẩm Nước phải phục vụ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, được chứng thực thích hợp Quy chuẩn và công bố hợp quy hoặc công bố thích hợp quy định an toàn Nước hay còn gọi chung là thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng Nước trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ.
XEM THÊM: Công bố tiêu chuẩn cà phê – Thủ tục tự công bố sản phẩm cà phê
Cơ sở pháp lý:
- Luật An toàn Nước 2012;
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn Nước;
- Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố thích hợp quy định an toàn Nước;
- Thông tư 43/2014/TT-BYT quy định về quản lý Nước công dụng;
- Nghị định 47/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa.
Đối tượng công bố:
- Công bố hợp quy: Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia Nước; chất hỗ trợ chế biến Nước; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng Nước đã có quy chuẩn kỹ thuật.
- Công bố thích hợp quy định an toàn Nước: áp dụng cho sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật.
XEM THÊM: Quy trình và thời hạn đăng ký nhãn hiệu độc quyền logo 2019
Trình tự công bố:
Bước 1: Diễn tả hợp quy/ thích hợp quy định an toàn Nước
- Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá hợp quy theo một trong nhì phương thức sau: Tự đánh giá hợp quy và thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm nghiệm được sai bảo hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận; Thông qua tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm tại phòng kiểm được sai bảo hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận; biểu đạt thích hợp quy định an toàn Nước dựa trên kết quả kiểm nghiệm và theo nội dung được quy định.
Bước 2: Đăng ký công bố hợp quy/ công bố thích hợp quy định an toàn Nước
Hồ sơ công bố gồm:
STT | Tài liệu | Ghi chú |
1 | Bạn dạng công bố hợp quy/thích hợp quy định an toàn Nước | |
2 | Bạn dạng thông tin cụ thể sản phẩm | |
3 | Chứng chỉ chứng thực sự thích hợp | |
4 | Chứng chỉ thích hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương ( nếu có) | |
7 | Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng có đủ chỉ tiêu theo quy định | |
8 | Kế hoạch kiểm soát chất lượng | |
9 | Kế hoạch giám sát định kỳ | |
10 | Thông báo biểu đạt hợp quy | |
11 | Mẫu nhãn sản phẩm/Nội dung nhãn sản phẩm/Nội dung nhãn phụ sản phẩm | |
12 | Mẫu sản phẩm | Đối với sản phẩm lần trước tiên nhập khẩu vào Việt Nam; Nước công dụng; Nước tăng cường vi chất dinh dưỡng |
13 | Giấy đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh Nước | Trường hợp chưa có ngành nghề kinh doanh Nước thì Doanh nghiệp cần bổ sung ngành nghề |
14 | Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn Nước | Với những đối tượng phải cấp |
15 | Giấy chứng thực lưu hành tự do (CFS) hoặc chứng thực y tế hoặc tương đương | Đối với Nước công dụng và Nước tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu |
16 | Thông tin, tài liệu khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên công dụng đã công bố | Đối với Nước công dụng và Nước tăng cường vi chất dinh dưỡng |
Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật
Trường hợp 1: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng thực hợp quy của tổ chức chứng thực hợp quy được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ gồm các mục 1,2,3,4
Trường hợp 2: Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự biểu đạt của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh Nước (bên thứ nhất), hồ sơ gồm các mục 1,2,4,7,8,9,10
Hồ sơ công bố thích hợp quy định an toàn Nước đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật
- Đối với sản phẩm nhập khẩu: mục 1,2,4,7,9,11,12,13,14,15,16
- Đối với sản phẩm sản xuất trong nước: mục 1,2,4,7,8,9,11,12,13,14,16
Cơ quan thực hiện:
- Bộ Y tế: đối với Nước công dụng; phụ gia Nước; chất hỗ trợ chế biến Nước; các sản phẩm nhập khẩu là Nước đã qua chế biến bao gói sẵn, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng Nước.
- Sở Y tế nơi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh: đối với các sản phẩm sản xuất trong nước trừ các sản phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
Kết quả thực hiện: Giấy Tiếp nhận phiên bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố thích hợp quy định an toàn Nước
XEM THÊM: Nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần!
Thời hạn Giấy chứng thực tiêu chuẩn
- 05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;
- 03 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có các chứng chỉ trên. Để sản phẩm tiếp tục được lưu hành trên thị trường, thương nhân phải thực hiện thủ tục đăng ký lại công bố tiêu chuẩn sản phẩm.
Dịch vụ Vạn Luật về công bố tiêu chuẩn chất lượng Nước
- Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý liên quan tới công bố tiêu chuẩn Nước;
- Tư vấn sẵn sàng hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ công bố;
- Soạn thảo hồ sơ có liên quan;
- Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục Công bố tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Trao đổi, trợ giúp thông tin cho khách hàng trong tiến trình thực hiện công bố;
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698