Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những giấy tờ quan trọng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Nó được coi là bằng chứng cho việc cơ sở đó đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện về an toàn thực phẩm và có thể hoạt động một cách an toàn và đảm bảo cho người tiêu dùng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ sở nào cần phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, hồ sơ và thủ tục cấp giấy chứng nhận, cũng như thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận này.
1. Cơ sở nào phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Theo quy định tại Điều 11 và 12 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp được miễn khỏi việc này như sau:
1.1 Các trường hợp được miễn khỏi việc có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ: Đây là các cơ sở sản xuất thực phẩm với quy mô nhỏ và không có kế hoạch mở rộng sản xuất trong tương lai.
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định: Đây là các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm di động hoặc không có địa chỉ cụ thể.
- Sơ chế nhỏ lẻ: Đây là các cơ sở sơ chế thực phẩm nhỏ lẻ, không có kế hoạch mở rộng sản xuất trong tương lai.
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ: Đây là các cơ sở kinh doanh thực phẩm với quy mô nhỏ và không có kế hoạch mở rộng trong tương lai.
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn: Đây là các cơ sở kinh doanh thực phẩm đã được đóng gói sẵn và không có kế hoạch mở rộng sản xuất trong tương lai.
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm: Đây là các cơ sở sản xuất, kinh doanh các dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm như bao bì, hộp đựng, chai lọ…
- Nhà hàng trong khách sạn: Đây là các nhà hàng được thiết lập trong khuôn viên của khách sạn và chỉ phục vụ cho khách nghỉ tại khách sạn đó.
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm: Đây là các bếp ăn tập thể trong các cơ quan, trường học, nhà máy… không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
- Kinh doanh thức ăn đường phố: Đây là các cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố như xe bánh mì, xe bán đồ ăn vặt…
- Cơ sở đã được cấp một trong các giấy chứng nhận sau đây: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
1.2 Các cơ sở không thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Các cơ sở không thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nêu trên vẫn phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng. Điều này được quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật An toàn thực phẩm.
2. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần phải chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ và đúng quy định. Hồ sơ này gồm có:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (mẫu theo quy định).
- Bản sao Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký sản phẩm (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận hợp tác sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các nguyên liệu, chất bảo quản, phẩm màu, hương liệu, chất tạo mùi, chất tạo vị, chất điều chỉnh độ chua, chất điều chỉnh độ mặn, chất điều chỉnh độ ngọt, chất điều chỉnh độ béo, chất điều chỉnh độ dai, chất điều chỉnh độ dẻo, chất điều chỉnh độ đặc, chất điều chỉnh độ bền màu, chất điều chỉnh độ vón, chất điều chỉnh độ đục, chất điều chỉnh độ ẩm, chất điều chỉnh độ bóng, chất điều chỉnh độ độc, chất điều chỉnh độ nóng, chất điều chỉnh độ lạnh, chất điều chỉnh độ mùi, chất điều chỉnh độ vị, chất điều chỉnh độ hương thơm, chất điều chỉnh độ màu, chất điều chỉnh độ sánh, chất điều chỉnh độ đặc biệt, chất điều chỉnh độ dẻo đặc biệt, chất điều chỉnh độ bền màu đặc biệt, chất điều chỉnh độ đục đặc biệt, chất điều chỉnh độ ẩm đặc biệt, chất điều chỉnh độ bóng đặc biệt, chất điều chỉnh độ độc đặc biệt, chất điều chỉnh độ nóng đặc biệt, chất điều chỉnh độ lạnh đặc biệt, chất điều chỉnh độ mùi đặc biệt, chất điều chỉnh độ vị đặc biệt, chất điều chỉnh độ hương thơm đặc biệt, chất điều chỉnh độ màu đặc biệt, chất điều chỉnh độ sánh đặc biệt (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các nguyên liệu, chất bảo quản, phẩm màu, hương liệu, chất tạo mùi, chất tạo vị, chất điều chỉnh độ chua, chất điều chỉnh độ mặn, chất điều chỉnh độ ngọt, chất điều chỉnh độ béo, chất điều chỉnh độ dai, chất điều chỉnh độ dẻo, chất điều chỉnh độ đặc, chất điều chỉnh độ bền màu, chất điều chỉnh độ vón, chất điều chỉnh độ đục, chất điều chỉnh độ ẩm, chất điều chỉnh độ bóng, chất điều chỉnh độ độc, chất điều chỉnh độ nóng, chất điều chỉnh độ lạnh, chất điều chỉnh độ mùi, chất điều chỉnh độ vị, chất điều chỉnh độ hương thơm, chất điều chỉnh độ màu, chất điều chỉnh độ sánh, chất điều chỉnh độ đặc biệt, chất điều chỉnh độ dẻo đặc biệt, chất điều chỉnh độ bền màu đặc biệt, chất điều chỉnh độ đục đặc biệt, chất điều chỉnh độ ẩm đặc biệt, chất điều chỉnh độ bóng đặc biệt, chất điều chỉnh độ độc đặc biệt, chất điều chỉnh độ nóng đặc biệt, chất điều chỉnh độ lạnh đặc biệt, chất điều chỉnh độ mùi đặc biệt, chất điều chỉnh độ vị đặc biệt, chất điều chỉnh độ hương thơm đặc biệt, chất điều chỉnh độ màu đặc biệt, chất điều chỉnh độ sánh đặc biệt (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký sản phẩm.
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận hợp tác sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận hợp tác sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận hợp tác sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận hợp tác sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận hợp tác sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có).
- Bản sao Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của các sản phẩm đã được cấp giấy chứng nhận hợp tác sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có).
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
3.1 Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có các bước sau:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định.
- Nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra hồ sơ và điều tra thực tế tại cơ sở.
- Cơ quan chức năng đánh giá kết quả kiểm tra và điều tra, xem xét hồ sơ.
- Cơ quan chức năng thông báo kết quả cho cơ sở và yêu cầu cơ sở hoàn thiện hồ sơ (nếu cần).
- Cơ sở hoàn thiện hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chức năng.
- Cơ quan chức năng tiến hành xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu đủ điều kiện).
- Cơ quan chức năng thông báo kết quả cho cơ sở.
3.2 Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm có các bước sau:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định.
- Nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Cơ quan chức năng tiến hành kiểm tra hồ sơ và điều tra thực tế tại cơ sở.
- Cơ quan chức năng đánh giá kết quả kiểm tra và điều tra, xem xét hồ sơ.
- Cơ quan chức năng thông báo kết quả cho cơ sở và yêu cầu cơ sở hoàn thiện hồ sơ (nếu cần).
- Cơ sở hoàn thiện hồ sơ và nộp lại cho cơ quan chức năng.
- Cơ quan chức năng tiến hành xem xét và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (nếu đủ điều kiện).
- Cơ quan chức năng thông báo kết quả cho cơ sở.
4. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời hạn hiệu lực là 5 năm kể từ ngày cấp. Trước khi hết thời hạn, cơ sở cần phải nộp đơn xin gia hạn giấy chứng nhận tại cơ quan chức năng có thẩm quyền. Cơ quan chức năng sẽ tiến hành kiểm tra và xem xét lại hồ sơ để quyết định việc gia hạn giấy chứng nhận.
Kết luận:
Như vậy, để đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng, các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm cần phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Điều này đòi hỏi các cơ sở phải tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy định để được cấp giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận là 5 năm và cần được gia hạn trước khi hết thời hạn. Việc này sẽ giúp đảm bảo rằng các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm luôn tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm và đảm bảo chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng.
Mọi cụ thể xin vui lòng liên hệ với Tư Vấn Vạn Luật để được tư vấn giải đáp miễn phí
Giấy phép an toàn vệ sinh Thực phẩm
Hotline: 0919 123 698 & 02473 023 698
Email: lienhe@vanluat.vn