Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với thế giới, việc đầu tư – đặc biệt là đầu tư nước ngoài – đóng vai trò then chốt đối với sự phát triển bền vững của đất nước. Một trong những thủ tục quan trọng mà các nhà đầu tư cần thực hiện là xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT), kèm theo đó là các khoản lệ phí liên quan.

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật nhất về lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định mới nhất năm 2025, giúp quý nhà đầu tư nắm rõ chi phí cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục này.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (GCNĐKĐT) là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư để ghi nhận và xác nhận thông tin về dự án đầu tư. Đây là một trong những giấy tờ quan trọng, đánh dấu sự chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư.

Lịch sử thay đổi thuật ngữ

Qua các thời kỳ, thuật ngữ này đã có những thay đổi như sau:

  • Trước năm 2005: “Giấy phép đầu tư”
  • Từ 2005 đến 2015: “Giấy chứng nhận đầu tư”
  • Từ 2015 đến nay: “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”

Điểm khác biệt quan trọng là: Khác với “Giấy phép đầu tư” và “Giấy chứng nhận đầu tư” trước đây, “Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” hiện nay không đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, mà chỉ ghi nhận thông tin liên quan đến dự án đầu tư.

Các trường hợp cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo quy định hiện hành, các trường hợp sau đây cần phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
  2. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  3. Dự án đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
  4. Dự án đầu tư theo phương thức PPP (Đối tác Công – Tư)
  5. Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Lệ phí cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2025

Mức lệ phí cơ bản

Theo quy định hiện hành, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được áp dụng như sau:

STTNội dungĐơn vị tínhMức thu
1Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưĐồng/lần50.000
2Lệ phí cấp lại, điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tưĐồng/lần50.000

Các khoản phí khác liên quan đến thủ tục đầu tư

Ngoài lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư có thể phải chi trả thêm một số khoản phí khác liên quan đến thủ tục đầu tư, bao gồm:

  1. Phí cung cấp thông tin dự án đầu tư:
    • Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 20.000 đồng/bản
    • Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký đầu tư: 40.000 đồng/bản
  2. Phí công bố nội dung đăng ký đầu tư: 100.000 đồng/lần

Chính sách giảm lệ phí năm 2025

Theo Thông tư 43/2024/TT-BTC, một số loại phí và lệ phí được giảm 50% trong thời gian từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2025, bao gồm nhiều loại phí trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2025

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch
  2. Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
  3. Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư hợp pháp
  4. Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
  5. Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có)

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Theo mẫu A.I.6 tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT)
  2. Bản đề xuất dự án đầu tư (Theo mẫu A.I.4 tại Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT) hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
  3. Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư
  4. Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
  5. Đề xuất nhu cầu sử dụng đất hoặc thỏa thuận thuê địa điểm
  6. Giải trình về sử dụng công nghệ (nếu có)
  7. Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC)

Quy trình thực hiện

  1. Chuẩn bị hồ sơ: Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
  2. Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư (Ban Quản lý Khu công nghiệp/Sở Kế hoạch và Đầu tư)
  3. Nộp lệ phí: Thanh toán lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  4. Thẩm định hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư thẩm định hồ sơ
  5. Cấp Giấy chứng nhận: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư

Thời gian xử lý hồ sơ

  • Đối với thủ tục thông thường: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
  • Đối với thủ tục đầu tư đặc biệt (theo Luật số 57/2024/QH15): 20-25 ngày làm việc

Điểm mới về thủ tục đầu tư đặc biệt theo Luật số 57/2024/QH15

Luật số 57/2024/QH15 đã bổ sung Điều 36a về Thủ tục đầu tư đặc biệt vào Luật Đầu tư 2020, áp dụng với một số trường hợp đặc thù:

Đối tượng áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt

Nhà đầu tư được quyền lựa chọn đăng ký đầu tư theo thủ tục đặc biệt đối với các dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế trong các lĩnh vực:

  1. Đầu tư xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D); đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp mạch tích hợp bán dẫn, công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE), chip, vật liệu bán dẫn
  2. Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Ưu đãi của thủ tục đầu tư đặc biệt

Nhà đầu tư áp dụng thủ tục đầu tư đặc biệt được miễn thực hiện các thủ tục sau:

  • Thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư
  • Thẩm định công nghệ
  • Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
  • Lập quy hoạch chi tiết
  • Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
  • Các thủ tục phê duyệt, chấp thuận, cho phép trong lĩnh vực xây dựng và phòng cháy, chữa cháy

Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Một số đối tượng được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bao gồm:

  1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
  2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
  3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội khi thực hiện nhiệm vụ nhà nước
  4. Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

Dịch vụ hỗ trợ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hiện nay, nhiều công ty luật và đơn vị tư vấn cung cấp dịch vụ hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với chi phí từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng (đã bao gồm lệ phí nhà nước), tùy thuộc vào quy mô và tính chất của dự án.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam được quy định rõ ràng và tương đối thấp so với các chi phí khác trong quá trình đầu tư. Tuy nhiên, quy trình thủ tục đòi hỏi sự tỉ mỉ và am hiểu pháp luật. Với những điểm mới trong Luật số 57/2024/QH15, thủ tục đầu tư đặc biệt mang lại nhiều thuận lợi cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao và đổi mới sáng tạo.

Nhà đầu tư cần chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ và tuân thủ đúng quy định để đảm bảo quá trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư diễn ra thuận lợi, tiết kiệm thời gian và chi phí.


Mọi thông tin cụ thể, quý khách vui lòng liên hệ:

CÔNG TY VẠN LUẬT

HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội

TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *