Hiện nay, việc đăng ký và tra cứu mã số thuế cá nhân cũng như mã số thuế doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết bằng cách sử dụng phương thức trực tuyến chỉ với vài thao tác đơn giản. Dưới đây là cách tra cứu mã số thuế cá nhân và một số quy định liên quan.

Khi tra cứu MST cá nhân hoặc doanh nghiệp, bạn không nhất thiết phải có CMND/CCCD của người cần tra cứu hoặc người đại diện, vì ngoài cách này bạn có thể tìm kiếm dựa trên tên người đại diện, tên doanh nghiệp, địa chỉ và một số thông tin khác được phép tìm kiếm tùy theo trang web tra cứu.

XEM THÊM: Cách tính bảo hiểm xã hội 1 lần mới nhất hiện nay!

Tuy nhiên, nếu không tra cứu theo số CMND/CCCD của người đại diện, có thể sẽ có nhiều kết quả trả về dựa trên từ khóa bạn tìm kiếm, gây khó khăn trong việc dò kết quả trùng khớp.

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế là một chuỗi gồm 10 hoặc 13 chữ số và ký hiệu khác, do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế để quản lý thuế (theo khoản 5, Điều 3 của Luật Quản lý thuế 2019).

Trước đây, theo khoản 3, Điều 5 của Luật Quản lý thuế 2006, quy định về mã số thuế như sau: “Mã số thuế là một chuỗi số, chữ cái hoặc ký hiệu khác do cơ quan quản lý thuế cấp cho người nộp thuế để quản lý thuế.”

Vì vậy, quy định hiện tại đã rõ ràng hơn về mã số thuế, đó là một chuỗi gồm 02 loại: Mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số và không chứa chữ cái, chỉ có ký hiệu khác (dấu gạch ngang tại mã số thuế 13 chữ số).

Theo khoản 1, Điều 5 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, cấu trúc mã số thuế như sau:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13

Trong đó:

  • Hai chữ số đầu tiên N1N2 là phần khoảng của mã số thuế.
  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
  • Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
  • Dấu gạch ngang (-) là ký hiệu để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 03 chữ số cuối.

2. Cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất

2.1. Cách tra cứu trên trang web Mã số thuế

Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.vn/

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

Bước 3: Nhận kết quả.

tra cuu ma so thue ca nhan

2.2 Tra cứu trên trang web của Tổng cục thuế

Bước 1: Truy cập vào đường link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

Bước 3: Điền mã xác nhận

Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa. Họ tên và Địa chỉ có thể nhập hoặc không.

Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.
tra cuu ma so thue ca nhan

2.3 Tra cứu trên trang web Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Bấm vào “Cá nhân” bên tay phải.

tra cuu ma so thue ca nhan

Bước 3: Bấm vào “Tra cứu thông tin người nộp thuế”

Bước 4: Nhập số CMND, mã kiểm tra và bấm Tra cứu

tra cuu ma so thue ca nhan

2.4 Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Facebook 

Bước 1: Truy cập đường link: https://www.facebook.com/masothuedotcom/

Bước 2: Bấm vào mục “Gửi tin nhắn”

Bước 3: Gõ số CMND vào phần tin nhắn

Sau đó, hệ thống sẽ tự động trả về thông tin mã số thuế cá nhân của người gửi.

tra cuu ma so thue ca nhan

3. Trường hợp nào được cấp mã số thuế cá nhân?

Việc cấp mã số thuế cá nhân được thực hiện như thế nào? Thực tế, theo Điều 7 và Điều 9 của Thông tư 105/2020/TT-BTC, cá nhân chưa có mã số thuế phải tự đăng ký hoặc nộp hồ sơ đăng ký thông qua cơ quan chi trả thu nhập. Nếu hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ, cơ quan thuế sẽ cấp mã số thuế cho người đăng ký.

Lưu ý rằng, trường hợp đăng ký thuế lần đầu của nơi chi trả thu nhập (doanh nghiệp, hợp tác xã, …) cần tuân thủ thời hạn đăng ký thuế như sau:

  • Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập phải đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập lờ lững trong vòng tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Trong trường hợp đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế, phải đăng ký thuế lờ lững trong vòng tối đa 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật, trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

XEM THÊM: TOP 50 mẫu sơ yếu lý lịch xin việc chuẩn nhất 2023

4. Những điều cần lưu ý về mã số thuế

  • Theo Điều 5 của Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thuế, người nộp thuế cần đăng ký thuế để được cấp mã số thuế theo quy định.
  • Mã số thuế được sử dụng để khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế và thực hiện các thủ tục liên quan đến nghĩa vụ phải nộp ngân sách nhà nước, kể cả đối với người nộp thuế hoạt động sản xuất kinh doanh tại nhiều địa bàn khác nhau.
  • Theo điểm b của Điều 5 Thông tư này, mỗi cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất sử dụng trong suốt cuộc đời. Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác.

5. Mỗi người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân? 

Khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định mỗi cá nhân chỉ được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của mình. Người phụ thuộc của cá nhân cũng được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Cần lưu ý, theo khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế. Mã số định danh cá nhân chính là số căn cước công dân của mỗi cá nhân.

Do đó, trong tương lai, mã số thuế của cá nhân sẽ là số căn cước công dân.

Trên đây là thông tin về việc cấp và sử dụng mã số thuế cá nhân cùng với một số quy định liên quan. Nếu quý đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến lĩnh vực thuế – phí hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ và giải đáp kịp thời.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *