Thành phố Hồ Chí Minh với tâm thế là thành phố phát triển năng động nhất Việt Nam. Thành phố Hồ Chí Minh đang ngày càng phát triển, chuyển dịch theo hướng tăng cao lĩnh vực dịch vụ, công nghiệp văn minh. Thành phố đang không ngừng tăng mạnh các chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

XEM THÊM: Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Tuy nhiên thủ tục xây cất tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tương đối phức tạp. Để giúp bạn đọc nắm được một cách tổng quát quy trình thủ tục THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, Vạn Luật xin cung ứng các thông tin trong bài viết dưới đây dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

CƠ SỞ PHÁP LÝ:

  1. Luật Doanh nghiệp 2020
  2. Luật đầu tư 2020
  3. Một số định nghĩa cơ bạn dạng:
  4. Nhà đầu tưlà tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  5. Nhà đầu tư nước ngoàilà cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức xây cất theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
  6. Nhà đầu tư trong nướclà cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
  7. Tổ chức kinh tếlà tổ chức được xây cất và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .
  8. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoàilà tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
  9. Vốn đầu tưlà tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế nhưng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

– Các hình thức xây cất tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài ở thành phố Hồ Chí Minh:

+ Đầu tư trực tiếp: Đầu tư xây cất tổ chức kinh tế

+ Đầu tư gián tiếp: Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Tp.HCM
Thi công tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài ở Tp.HCM

THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ

Bước 1: Nhà đầu tư tiến hành xin chấp nhận chủ trường đầu tư đối với một số dự án đầu tư thuộc Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy đinh tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020.

Bước 2: Nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư

 2.1 Thủ tục xin cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

  1. a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bạn dạng chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
  2. b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

 Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:

  1. a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  2. b) Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
  3. c) Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020
  4. d) Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

2.2 Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
  • Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
  1. a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  2. b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  3. c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa xây cất Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  4. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

    a) Văn bạn dạng đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

    b) Phiên bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bạn dạng sao Giấy chứng thực xây cất hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

    c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, trình diễn tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

    d) Phiên bản sao một trong các tài liệu sau: công bố tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bạn dạng sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;

    e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, vũ khí và dây chuyền công nghệ chính;

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nội

Bước 3:  Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng kí doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hồ Chí Minh

3.1 Hồ sơ xây cất tổ chức hợp danh

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ tổ chức.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Phiên bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên tổ chức là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên tổ chức là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bạn dạng cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bạn dạng sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. b) Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được xây cất hoặc tham gia xây cất vì nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bạn dạng hướng dẫn thi hành.

3.2 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên, tổ chức cổ phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ tổ chức.
  3. Danh sách thành viên đối với tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với tổ chức cổ phần.
  4. Phiên bản sao các giấy tờ sau đây:
  5. a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  6. b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên tổ chức, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bạn dạng cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bạn dạng sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. c) Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được xây cất hoặc tham gia xây cất vì nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bạn dạng hướng dẫn thi hành.

3.3 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức trách nhiệm hữu hạn một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ tổ chức.
  3. Phiên bản sao các giấy tờ sau đây:
  4. a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  5. b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu tổ chức là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu tổ chức là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu tổ chức là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bạn dạng cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu tổ chức là tổ chức nước ngoài thì bạn dạng sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

  1. c) Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được xây cất vì nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bạn dạng hướng dẫn thi hành.

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp  nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bạn dạng nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người xây cất doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Vạn Luật cung ứng trọn gói dịch cụ xây cất tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài ở thành phố Hồ Chí Minh với các tiêu chí:

  • Miễn phí tư vấn đúng đắn, tận tình
  • Dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu
  • Khách hàng không đi lại, không kì vọng
  • Đại diện khách hàng thực hiện mọi thủ tục
  • Giao nhận hồ sơ và trả kết quả tận nơi
  • Chăm sóc và chế độ hậu mãi sau dịch vụ

XEM THÊM: Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ tại Hà Nội

Nếu quý vị có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc xây cất tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài ở Bắc Giang hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698. Chúng tôi luôn có chuyên viên sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý vị.

Xin chân thành cảm ơn!

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *