Hà Nam nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, là cửa ngõ phía Nam của Thủ đô Hà Nội, với vị trí địa lý trọng yếu về phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng và bình yên. Đồng thời, cơ sở hạ tầng giao thông của Hà Nam đang được đầu tư và phát triển, mang lại nhiều tiện ích cho người dân và doanh nghiệp trong khu vực. Với những lợi thế này, Hà Nam đang đưa ra nhiều chính sách và thu hút nguồn vốn đầu tư vào địa phương, nhằm phát triển cả nông nghiệp và công nghiệp theo hướng tân tiến.
Để Thành Lập Công Ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nam, nhà đầu tư cần phải thực hiện một số thủ tục liên quan đến cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành. Bài viết dưới đây của Vạn Luật sẽ cung cấp chi tiết những thủ tục này tới với bạn đọc đang có ý định Thành Lập Công Ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nam.
Các hình thức đầu tư Thành Lập Công Ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nam
Theo quy định của Luật đầu tư 2020, các hình thức đầu tư Thành Lập Công Ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nam bao gồm:
- Đầu tư kiến thiết tổ chức kinh tế: Đây là hoạt động đầu tư kinh doanh của một cá nhân hay tổ chức nước ngoài, thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất tới tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
- Đầu tư gián tiếp: Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của một đơn vị vốn Việt Nam được kiến thiết trước.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC (Build-Contract-Transfer).
- Các hình thức đầu tư và loại hình tổ chức kinh tế thế hệ theo quy định của Chính phủ.
Với mỗi hình thức khác nhau, thủ tục tiến hành sẽ có những khác biệt riêng và nhà đầu tư có thể lựa chọn hình thức thích hợp nhất với nhu cầu của mình. Tuy nhiên, việc đầu tư Thành Lập Công Ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nam là một cơ hội tiềm năng để phát triển kinh tế, đóng góp vào sự phát triển của địa phương và cả nước.
2. Hình thức đầu tư kiến thiết tổ chức kinh tế ở Hà Nam
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư
Trước khi kiến thiết tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư. Để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần tuân theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Ngoại trừ trường hợp kiến thiết doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo. Quy trình xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư như sau:
- Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư ở Hà Nam:
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020.
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
- a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa kiến thiết Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Thủ tục xin cấp giấy chứng thực đăng kí đầu tư ở Hà Nam:
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:
1. a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn phiên bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
2. b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:
1. a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
2. b) Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
3. c) Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020;
4. d) Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
5. đ) Phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
- Hồ sơ dự án đầu tư gồm:a) Văn phiên bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;b) Phiên bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; phiên bản sao Giấy chứng thực kiến thiết hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, biểu hiện tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
d) Phiên bản sao một trong các tài liệu sau: thông báo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của đơn vị mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp phiên bản sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, trang bị và dây chuyền công nghệ chính;
f) Các tài liệu khác cần thiết cho việc xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng thực đăng kí kinh doanh
Để xin cấp Giấy chứng thực đăng kí kinh doanh, bạn cần tuân thủ các quy định sau đây:
- Thẩm quyền xin cấp Giấy chứng thực đăng kí kinh doanh: Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hà Nam.
- Thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng kí kinh doanh:
- Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để nộp hồ sơ.
- Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn phiên bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người kiến thiết doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ khác nhau tùy từng loại hình Doanh nghiệp như đơn vị cổ phần, đơn vị TNHH hoặc đơn vị hợp danh.
III. Hình thức đầu tư góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp
Để thực hiện đầu tư góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Nhà đầu tư Việt Nam xin cấp Giấy chứng thực đăng kí kinh doanh
Tuân thủ các thủ tục như đã nêu ở trên.
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ trọng sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn tới việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng thực quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven đại dương; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, an nin.
Thẩm quyền: Một trong các Cơ quan đăng kí đầu tư sau: Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nam; Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Thủ tục:
Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư tại nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:
- a) Văn phiên bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm các thông tin sau:
- Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài dự định góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
- Ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế.
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
- Giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
- Thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có).
- b) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- c) Văn phiên bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
- d) Văn phiên bản kê khai (kèm theo phiên bản sao) Giấy chứng thực quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp có trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, trung thực của việc kê khai.
- Hồ sơ
- a) Văn phiên bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm các thông tin sau:
- Thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài dự định góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
- Ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế.
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
- Tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
- Giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
- Thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có).
- b) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- c) Văn phiên bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
- d) Văn phiên bản kê khai (kèm theo phiên bản sao) Giấy chứng thực quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp có trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, trung thực của việc kê khai.
Nếu muốn đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài cần nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020. Hồ sơ này gồm nhiều thông tin, bao gồm thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế, giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, và thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có). Sau khi nộp hồ sơ, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, trung thực của việc kê khai.Bước 3: Nhà đầu tư có thể thực hiện các thủ tục để thay đổi thành viên hoặc cổ đông.
- Thẩm quyền: Phòng đăng kí kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hà Nam
- Thủ tục
2.1 Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
- Nếu doanh nghiệp hợp danh kết thúc tư cách thành viên hoặc có thành viên hợp danh thế hệ mới theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp cần gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đơn vị đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- b) Danh sách thành viên đơn vị hợp danh quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn;
- c) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên hợp danh thế hệ.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
2.2 Đăng ký thay đổi thành viên đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên
- Nếu việc tiếp nhận thành viên mới dẫn tới tăng vốn điều lệ đơn vị, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đơn vị đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- b) Danh sách thành viên đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên thế hệ và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- c) Nghị quyết, quyết định và phiên bản sao biên phiên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên thế hệ;
- d) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên thế hệ của đơn vị;
- đ) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên thế hệ là cá nhân hoặc phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và phiên bản sao văn phiên bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên thế hệ là tổ chức.
Đối với các thành viên là tổ chức nước ngoài, việc thực hiện các thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đòi hỏi sự chuẩn bị tài liệu pháp lý chi tiết và đầy đủ. Cụ thể, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Ngoài ra, văn bản chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sẽ cần được cơ quan đăng ký đầu tư phê chuẩn. Điều này áp dụng đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Nếu có thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Danh sách thành viên đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên, bao gồm chữ ký của thành viên thế hệ và thành viên có phần vốn góp thay đổi. Chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi không bắt buộc;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên thế hệ là cá nhân hoặc phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và phiên bản sao văn phiên bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên thế hệ là tổ chức.
- 3 Đăng ký thay đổi chủ sở hữu đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Khi chủ sở hữu đơn vị chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức, người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đơn vị đặt trụ sở chính. Hồ sơ cần bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi chủ sở hữu đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu thế hệ hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu thế hệ ký;
- b) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và phiên bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
- c) Phiên bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của đơn vị;
- d) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
- đ) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Ngoài ra, để cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng, Vạn Luật cung cấp một số dịch vụ bao gồm:
- Tư vấn miễn phí và tận tình
- Dịch vụ chuyên nghiệp hàng đầu
- Không yêu cầu khách hàng di chuyển hoặc hy vọng
- Đại diện khách hàng thực hiện mọi thủ tục
- Giao nhận hồ sơ và trả kết quả tận nơi
- Chăm sóc và hậu mãi sau dịch vụ
Nếu quý vị cần hỗ trợ hoặc có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc Thành Lập Công Ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nam hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698. Chúng tôi luôn có chuyên viên sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý vị.
Xin chân thành cảm ơn!
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698