Vạn Luật cung cấp dịch vụ tư vấn và soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán xe máy theo quy định pháp luật hiện hành, cũng như hướng dẫn thủ tục và quy trình đăng ký sang tên xe máy cũ trong cùng hoặc khác tỉnh, tính thuế sang tên xe máy theo quy định pháp luật hiện nay.

XEM THÊM: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm

Hợp đồng mua bán xe máy là một bản hợp đồng được lập ra khi hai bên đồng ý về các điều khoản trong hợp đồng và thỏa thuận việc mua bán xe máy. Mẫu hợp đồng sẽ đề cập đến thông tin của hai bên, thông tin về xe cần mua bán, sự thỏa thuận mua bán và sự cam đoan của hai bên. Quý khách hàng có thể tham khảo và tải về mẫu hợp đồng mua bán xe máy tại đây.

Nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán xe máy bao gồm:

  • Thông tin chi tiết của hai bên (người bán và người mua): họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú, v.v.
  • Nội dung hợp đồng: mô tả chi tiết thông tin về xe máy được mua bán, ví dụ như biển số, loại xe, v.v.
  • Phương thức thanh toán, giá cả của xe.
  • Cam kết của hai bên về việc mua bán xe máy.
  • Điều khoản cuối cùng: phương thức giải quyết tranh chấp và cam kết.
  • Chữ ký của hai bên.

Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, Vạn Luật sẽ hỗ trợ Quý khách hàng trong quá trình tư vấn và soạn thảo hợp đồng mua bán xe máy, giúp Quý khách hàng tiết kiệm thời gian và chi phí. Nếu Quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay khó khăn nào liên quan đến thủ tục đăng ký sang tên xe máy cũ, vui lòng liên hệ với Vạn Luật để được tư vấn và giải đáp.

1. Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô)

Đây là một dạng hợp đồng chung về mua bán xe, đối với hợp đồng mua bán ô tô chỉ cần thay đổi tên của hợp đồng từ hợp đồng mua bán xe máy thành hợp đồng mua bán ô tô và các nội dung khác trong hợp đồng về loại xe, chủng loại, biển số … là phù hợp đồng với định của pháp luật Việt Nam.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———***———

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE MÁY

Biển kiểm soát: ………………………..

Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ……., tại …………………, chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A)

Ông(Bà): …………………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………………………………………………………………………………………..

CMND số: ………………….do Công an ………………….. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….

BÊN MUA (BÊN B)

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………………

sinh năm: …………………………………………………………………………………………..

CMND số: …………….do Công an ……………… cấp ngày ……………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..

Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc mua bán xe máy/xe môtô, với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM XE MUA BÁN

Bên bán là chủ sở hữu của chiếc xe máy/xe môtô nhãn hiệu: …………………………

Loại xe: ……….., màu sơn: …………….., số máy: ……….., số khung: ……., biển số đăng ký: ……. theo “Đăng ký xe” số ………….do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an ……….cấp ngày ………….. (đăng ký lần đầu ngày ………………).

ĐIỀU 2: SỰ THỎA THUẬN MUA BÁN

2.1. Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua chiếc xe nói trên như hiện trạng với giá là: ………… đồng (……………..đồng) và không thay đổi vì bất kỳ lý do gì.

2.2. Bên bán đã nhận đủ tiền do Bên mua trả và đã giao xe đúng như hiện trạng cho Bên mua cùng toàn bộ giấy tờ có liên quan đến chiếc xe này. Việc giao nhận không có gì vướng mắc. Việc giao tiền, giao xe được hai bên thực hiện bằng việc ký vào biên bàn bàn giao hoặc thực hiện đồng thời bằng việc ký vào hợp đồng này.

2.3. Hai bên thoả thuận: Bên mua nộp toàn bộ các loại lệ phí, thuế liên quan đến việc mua bán ô tô.

ĐIỀU 3: CAM ĐOAN

3.1. Bên bán cam đoan:

Khi đem bán theo bản hợp đồng này, chiếc xe nói trên thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của Bên bán; chưa đem cầm cố, thế chấp hoặc dùng để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào.

3.2. Bên mua cam đoan:

Bên mua đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu và hiện trạng chiếc xe nói trên của Bên bán, bằng lòng mua và không có điều gì thắc mắc.

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ bản cập nhật mới năm 2022
Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ bản cập nhật mới năm 2022

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu và chấp thuận toàn bộ nội dung của hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Hai bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ và tên)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ và tên)

2. Thủ tục mua bán xe máy

Để mua bán được xe máy hợp pháp, có nghĩa là có thể làm thủ tục sang tên đổi chủ ở cơ quan đăng ký xe thì cần làm thủ tục mua bán ở Phòng công chứng hoặc UBND xã, phường. Hợp đồng mua bán xe bán cần được công chứng, chứng thực.

Thủ tục mua bán xe máy bao gồm:

– Bên bán:

+ Giấy đăng ký xe (bản chính)

+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính)

– Bên mua:

+ Chứng minh thư và sổ hộ khẩu (bản chính).

3. Đăng ký sang tên, di chuyển xe

Khi thực hiện việc mua bán xe, người mua và người bán phải tiến hành đăng ký sang tên xe theo quy định tại khoản 2 điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA về quy trình cấp, thu hồi đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ. Theo đó, việc đăng ký sang tên xe sẽ được thực hiện theo các trường hợp cụ thể như sau:

  1. Tổ chức, cá nhân bán, điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc thừa kế xe: Cần khai báo và nộp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe theo quy định tại khoản 3 Điều 6 của Thông tư.
  2. Cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe sẽ thực hiện thu hồi đăng ký, biển số xe trên hệ thống đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe và cấp biển số tạm thời.
  3. Tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, phân bổ hoặc được thừa kế xe cần liên hệ với cơ quan đăng ký xe nơi cư trú để nộp giấy tờ theo quy định tại Điều 7, khoản 2 và khoản 3 Điều 8 của Thông tư, giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và xuất trình giấy tờ của chủ xe theo quy định tại Điều 9 của Thông tư để thực hiện đăng ký sang tên. Thứ tự cấp biển số sẽ được thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm đ (đối với ô tô sang tên trong cùng tỉnh, mô tô sang tên trong cùng điểm đăng ký) và điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, khoản 1 của Điều này (đối với sang tên khác tỉnh).

4. Mức thuế, phí, lệ phí sang tên, chuyển nhượng xe máy cũ mới nhất.

Dưới đây là bài phân tích của Vạn Luật về quy trình, hồ sơ cho thủ tục mua bán xe máy cũ đã qua sử dụng, mức thuế, phí phải đóng khi mua bán xe máy theo quy định mới nhất. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến mua bán xe máy hoặc các vấn đề pháp luật khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6162 để được tư vấn – hỗ trợ!

Quy định hiện hành về thuế, phí, lệ phí sang tên, chuyển nhượng xe máy cũ:

Theo quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi chia các vấn đề về lệ phí trước bạ sang tên xe máy cũ bao gồm ba vấn đề sau: Giá tính lệ phí trước bạ; Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ; Số tiền lệ phí trước bạ nộp Ngân sách nhà nước cụ thể như sau:

Thứ nhất, giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ:

Theo điểm b, d Khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC đối với xe máy đã qua sử dụng thì giá tính lệ phí trước bạ được chia làm hai trường hợp:

Trường hợp 1, xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu thì giá tính lệ phí trước bạ căn cứ tại điểm a.3 khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC là: Trị giá tính thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt + thuế giá trị gia tăng (nếu có).

Trường hợp 2, xe máy đã qua sử dụng không thuộc trường hợp 1 nêu trên được quy thì giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

Giá trị còn lại của tài sản = giá trị tài sản mới x tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

+ Tài sản mới xác định tỷ lệ chất lượng là 100%.

+ Thời gian đã sử dụng trong 1 năm xác định tỷ lệ chất lượng là 90%

+ Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: xác định tỷ lệ chất lượng là 70%

+ Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: xác định tỷ lệ chất lượng là 50%

+ Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: xác định tỷ lệ chất lượng là 30%

+ Thời gian đã sử dụng xe từ 10 năm trở lên: xác định tỷ lệ chất lượng là 20%

Quy định của pháp luật về cách xác định giá tính lệ phí trước bạ rất rõ ràng, cụ thể. Người dân chỉ cần áp dụng các quy định của pháp luật vào trường hợp cụ thể của mình thì có thể tự mình tính được giá tính lệ phí trước bạ.

Theo quy định tại điểm b Khoản 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí trước bạ có hai tỷ lệ là 1% và 5%. Việc áp dụng mức nào phụ thuộc vào các trường hợp sau:

  • Áp dụng tỷ lệ 1% trong bốn trường hợp sau đây: (1) Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ và lần tiếp kê khai nộp lệ phí trước bạ đều tại địa bàn A. (2) Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B. (3) Xe máy đã kê khai nộp lệ phí trước bạ và lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ đều tại địa bàn B. (4) Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn A hoặc địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ vẫn tại địa bàn A.
  • Áp dụng tỷ lệ 5% trong hai trường hợp sau đây: (1) Xe máy đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A. (2) Xe máy kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu tại địa bàn B, sau đó đã được kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn B, lần tiếp theo kê khai nộp lệ phí trước bạ tại địa bàn A.

Xem thêm: Lệ phí sang tên, đổi chủ khi mua xe máy cũ tại Hồ Chí Minh

Ghi chú: Địa bàn A là tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở; địa bàn B là các địa phương khác.

Thứ ba, số tiền lệ phí trước bạ nộp Ngân sách nhà nước:

Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định cách xác định số tiền lệ phí trước bạ nộp ngân sách Nhà nước tại khoản 8 Điều 4 như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (đơn vị đồng) bằng giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đơn vị đồng) nhân với mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).

Trong đó:

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ được xác định bằng giá trị tài sản mới nhân với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản

Theo đó, sau khi tổ chức, cá nhân đăng ký sang tên xe máy cũ xác định được giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ và biết mức thu lệ phí trước bạ thì sẽ tính được số tiền lệ phí trước bạ phải nộp cho ngân sách Nhà nước. Đa số số tiền lệ phí trước bạ phải nộp cho ngân sách Nhà nước thường nhỏ hơn nhiều lần so với giá sang nhượng xe máy, số tiền này thường do bên mua phải chịu, tuy nhiên hai bên có thể thỏa thuận giảm số tiền sang nhượng xe máy để khấu trừ cho lệ phí trước bạ.

XEM THÊM: Giải thể công ty chưa phát sinh hóa đơn doanh thu – Bạn Cần Làm Gì?

5. Ví dụ thực tế về cách tính thuế sang tên xe máy

Chị A đang cư trú tại Hà Nội và quan tâm đến việc mua lại chiếc xe Honda Lead 125cc Tiêu chuẩn (không phải nhập khẩu trực tiếp) của chị B, hàng xóm cũng cư trú tại Hà Nội, với chiếc xe đã sử dụng trong 02 năm. Giá trị của xe khi mua mới vào năm 2016 là 37.490.000 đồng. Lệ phí trước bạ cần nộp cho ngân sách Nhà nước sẽ được tính như sau:

Đầu tiên, do chiếc xe đã sử dụng trong 02 năm, nên tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản là 70%.

Tiếp theo, giá trị của tài sản để tính lệ phí trước bạ là 37.490.000 đồng x 70% = 26.243.000 đồng.

Sau đó, mức thu lệ phí trước bạ là 1%. Vì cả chị A và chị B đều cư trú tại Hà Nội, một trong những thành phố trực thuộc Trung ương, và đã nộp lệ phí trước bạ tại Hà Nội trong hai lần trước đó.

Vì vậy, lệ phí trước bạ khi sang tên xe được tính bằng công thức: 26.243.000 đồng x 1% = 262.430 đồng.

Tóm lại, lệ phí trước bạ cần nộp cho ngân sách Nhà nước trong trường hợp này là 262.430 đồng.

Các lưu ý về thuế, phí, lệ phí sang tên xe máy cũ

– Giải thích từ ngữ: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được gọi chung là xe máy.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại gọi ngay số: 1900.6162 để được giải đáp.

Rất mong nhận được sự hợp tác!

Trân trọng./.

XEM THÊM: Quy trình – Thủ tục thành lập công ty/doanh nghiệp 2021

Bộ phận tư vấn pháp Luật – Công ty Vạn Luật

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *