Tên thủ tục | Cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin, điện tử |
Cơ quan thực hiện | Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia |
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông; – Nộp qua hệ thống bưu chính. |
Trình tự thực hiện | Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng nộp hồ sơ cấp phép tại Bộ Thông tin và Truyền thông. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép tại Điều 13 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP. Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng quy định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 130/2018/NĐ-CP. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải quyết | 50 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức,đoàn thể |
Phí | 0 |
Lệ Phí | 0 |
Thành phần hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: – Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; – Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Giấy xác nhận này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, điều khoản cam kết thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang cho Bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép; – Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP; – Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP; – Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Yêu cầu – điều kiện | 1. Điều kiện về chủ thể: – Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam. 2. Điều kiện về tài chính: – Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép; 3. Điều kiện về nhân sự: a) Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống; b) Nhân sự quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông. 4. Điều kiện về kỹ thuật: a) Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau: – Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực; – Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần; – Đảm bảo tạo cặp khoá chỉ cho phép mỗi cặp khoá được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khoá bí mật không bị phát hiện khi có khoá công khai tương ứng; – Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng; – Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet; – Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khoá. Trong trường hợp phân phối khoá thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khoá phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền. b) Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực; c) Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; d) Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra; đ) Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số; e) Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam; g) Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người; h) Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia |
Căn cứ pháp lý | Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. |
Kết quả thực hiện | Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
Biểu mẫu đính kèm | – Mẫu số 01.docx – Tải file |
Liên hệ hướng dẫn | Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia Địa chỉ: Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện, số 115 đường Trần Duy Hưng Điện thoại: 02436882333 Email: vanthuttctdtqg@mic.gov.vn Website: http://www.neac.gov.vn |