Trong thời đại số hóa hiện nay, chữ ký số đóng vai trò quan trọng trong việc xác thực danh tính và bảo mật giao dịch điện tử. Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, việc hiểu rõ quy trình, thủ tục và điều kiện cấp phép là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật nhất về quy định cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo các quy định pháp luật mới nhất của Việt Nam năm 2025.

Công ty Vạn Luật tự hào là đơn vị tư vấn hàng đầu về thủ tục pháp lý trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là các dịch vụ liên quan đến chữ ký số và giao dịch điện tử. Chúng tôi sẽ giúp doanh nghiệp của bạn nắm vững các quy định, hoàn thiện hồ sơ và đáp ứng đầy đủ điều kiện để được cấp phép một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Khái niệm về dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Chữ ký số là gì?

Chữ ký số (Digital Signature) là dạng chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng thông điệp dữ liệu, gắn liền với thông điệp dữ liệu khác, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.

Chữ ký số được tạo ra thông qua hệ thống mã hóa khóa công khai (Public Key Infrastructure – PKI), bao gồm:

  • Khóa bí mật (Private Key) dùng để tạo chữ ký số
  • Khóa công khai (Public Key) dùng để kiểm tra chữ ký số

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là dịch vụ cung cấp chứng thư số cho khách hàng (thuê bao) để sử dụng trong các giao dịch điện tử. Đơn vị cung cấp dịch vụ này có nhiệm vụ:

  • Cấp mới, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao
  • Lưu trữ và duy trì thông tin thuê bao
  • Cung cấp công cụ kiểm tra trạng thái của chứng thư số
  • Đảm bảo tính bí mật, toàn vẹn, xác thực và không thể phủ nhận của chữ ký số

Để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức cần được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.

Căn cứ pháp lý mới nhất về cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Việc cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được thực hiện theo các văn bản pháp luật sau:

  1. Luật Giao dịch điện tử số 05/2023/QH15 ngày 18/01/2023
  2. Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21/02/2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy
  3. Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/09/2018 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số (được thay thế bởi Nghị định 23/2025/NĐ-CP kể từ ngày 10/04/2025)

Cần lưu ý rằng theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP, nhiều quy định mới về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy sẽ có hiệu lực từ ngày 10/04/2025, thay thế cho các quy định trước đây.

Điều kiện cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Để được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tổ chức phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

1. Điều kiện về chủ thể

Tổ chức xin cấp phép phải là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Điều này có nghĩa rằng công ty phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, có tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Điều kiện về tài chính

Doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu tài chính sau:

  • Ký quỹ tài chính: Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam với số tiền không dưới 5 tỷ đồng. Khoản ký quỹ này dùng để:
    • Giải quyết các rủi ro và khoản đền bù có thể phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức
    • Thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép
  • Nộp phí dịch vụ: Đóng đầy đủ phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số theo quy định (áp dụng trong trường hợp cấp lại giấy phép)

3. Điều kiện về nhân sự

Đội ngũ nhân sự của doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Cơ cấu nhân sự: Doanh nghiệp phải có nhân sự chuyên trách đảm nhiệm các vai trò:
    • Quản trị hệ thống
    • Vận hành hệ thống và cấp chứng thư số
    • Bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống
  • Trình độ chuyên môn: Nhân sự đảm nhiệm các vị trí trên phải:
    • Có bằng đại học trở lên
    • Chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông
    • Có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp với vị trí đảm nhiệm

4. Điều kiện về kỹ thuật

Hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

4.1. Hệ thống lưu trữ và quản lý thông tin

  • Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực
  • Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực
  • Cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24/7 để kiểm tra trạng thái chứng thư số

4.2. Hệ thống bảo mật và an toàn thông tin

  • Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất
  • Có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng
  • Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng
  • Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet
  • Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật

4.3. Hệ thống phần mềm

Theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP, hệ thống phần mềm ký số phải có các chức năng sau:

  • Chức năng ký số vào thông điệp dữ liệu
  • Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số
  • Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập cấp, phát hành chứng thư chữ ký số
  • Chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) cho người ký số biết việc ký số vào thông điệp dữ liệu thành công hay không thành công

Đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số phải có các chức năng:

  • Kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu
  • Lưu trữ và hủy bỏ các thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số
  • Thay đổi (thêm, bớt) chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập cấp, phát hành chứng thư chữ ký số
  • Thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) việc kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số là hợp lệ hay không hợp lệ

Hồ sơ cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng gồm các tài liệu sau:

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép

Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu quy định (Mẫu số 04 – Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP).

Đơn phải được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên, đóng dấu đầy đủ.

2. Giấy xác nhận ký quỹ

Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Giấy xác nhận này phải bao gồm các điều khoản:

  • Cam kết thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang cho bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ
  • Mục đích sử dụng khoản ký quỹ (giải quyết các rủi ro, đền bù và thanh toán chi phí tiếp nhận, duy trì cơ sở dữ liệu khi bị thu hồi giấy phép)
  • Thời hạn hiệu lực của khoản ký quỹ

3. Hồ sơ nhân sự

Hồ sơ nhân sự bao gồm các tài liệu:

  • Sơ yếu lý lịch của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Bằng cấp, chứng chỉ chứng minh trình độ chuyên môn theo yêu cầu
  • Hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm chức vụ
  • Tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan

4. Phương án kỹ thuật

Phương án kỹ thuật phải mô tả chi tiết:

  • Cấu trúc tổng thể hệ thống và các thành phần
  • Quy trình, thủ tục cấp, quản lý chứng thư số
  • Biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin
  • Phương án dự phòng, khắc phục sự cố
  • Quy trình vận hành, quản lý hệ thống
  • Các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng

5. Quy chế chứng thực

Quy chế chứng thực phải được xây dựng theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia, bao gồm các nội dung:

  • Quy trình, thủ tục đăng ký cấp chứng thư số
  • Quy định về trách nhiệm của các bên liên quan
  • Chính sách bảo mật, xử lý sự cố
  • Quy định về phí, lệ phí
  • Quy định về giải quyết tranh chấp

Quy trình cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

Quy trình cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP gồm các bước sau:

1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ

  • Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
  • Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin)
  • Có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông

2. Thẩm định hồ sơ

  • Cơ quan quản lý tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: thông báo cho doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: tiến hành thẩm định

3. Kiểm tra thực tế

  • Cơ quan quản lý thành lập đoàn kiểm tra đánh giá thực tế hệ thống kỹ thuật, nhân sự của doanh nghiệp
  • Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện cấp phép
  • Lập biên bản kiểm tra, đánh giá

4. Quyết định cấp phép

  • Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định cấp giấy phép
  • Trường hợp từ chối cấp phép: có văn bản thông báo lý do
  • Trường hợp cấp phép: cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP

5. Công bố thông tin

  • Thông tin về việc cấp giấy phép được công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Doanh nghiệp được cấp phép có trách nhiệm công bố thông tin về giấy phép trên trang thông tin điện tử của mình

Hiệu lực và quản lý giấy phép

1. Thời hạn hiệu lực

  • Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 5 năm
  • Doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn giấy phép trước khi giấy phép hết hạn ít nhất 60 ngày

2. Thay đổi nội dung giấy phép

Trong quá trình hoạt động, nếu có sự thay đổi về thông tin doanh nghiệp, phương án kỹ thuật hoặc các nội dung khác đã ghi trong giấy phép, doanh nghiệp phải làm thủ tục thay đổi nội dung giấy phép theo Mẫu số 05 kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP.

3. Cấp lại giấy phép

Trường hợp giấy phép bị mất, bị hư hỏng không sử dụng được, doanh nghiệp phải làm thủ tục cấp lại giấy phép.

4. Nghĩa vụ báo cáo

Doanh nghiệp được cấp giấy phép có nghĩa vụ:

  • Báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm về tình hình hoạt động
  • Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý
  • Mẫu báo cáo thực hiện theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP

Lưu ý quan trọng khi xin cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

1. Tuân thủ quy định mới nhất

Với việc Nghị định 23/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2025, các doanh nghiệp cần cập nhật và tuân thủ các quy định mới về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.

2. Đảm bảo đủ điều kiện trước khi nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nên tự đánh giá kỹ lưỡng và đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể, tài chính, nhân sự và kỹ thuật trước khi nộp hồ sơ. Điều này giúp tránh tình trạng hồ sơ bị từ chối và phải nộp lại nhiều lần.

3. Chú trọng đầu tư hạ tầng kỹ thuật

Hệ thống kỹ thuật là yếu tố then chốt để được cấp phép và hoạt động hiệu quả. Doanh nghiệp cần đầu tư đúng mức cho hạ tầng công nghệ, đặc biệt là các giải pháp bảo mật và an toàn thông tin.

4. Chuẩn bị phương án ứng phó sự cố

Kèm theo phương án kỹ thuật, doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố chi tiết, bao gồm các tình huống như: rò rỉ dữ liệu, mất an toàn hệ thống, thiên tai, hỏa hoạn, v.v.

5. Cập nhật kiến thức về an toàn thông tin

Cần thường xuyên cập nhật kiến thức, công nghệ mới trong lĩnh vực an toàn thông tin để đảm bảo hệ thống luôn được bảo vệ trước các mối đe dọa mới.

Kết luận

Việc xin cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là một quá trình đòi hỏi nhiều nguồn lực và sự chuẩn bị kỹ lưỡng. Doanh nghiệp cần hiểu rõ các quy định pháp luật, đáp ứng đầy đủ các điều kiện và chuẩn bị hồ sơ một cách chuyên nghiệp.

Với sự phát triển mạnh mẽ của giao dịch điện tử, dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có tiềm năng phát triển lớn trong tương lai. Các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực này không chỉ có cơ hội kinh doanh mà còn góp phần thúc đẩy chuyển đổi số và phát triển kinh tế số tại Việt Nam.

Công ty Vạn Luật sẵn sàng hỗ trợ quý doanh nghiệp trong quá trình xin cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và am hiểu sâu sắc về lĩnh vực pháp lý công nghệ thông tin, chúng tôi sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến khi nhận được giấy phép.

Để được tư vấn chi tiết, quý khách vui lòng liên hệ:

CÔNG TY VẠN LUẬT

Hà Nội: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội

TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM

HOTLINE: 02473 023 698

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

Chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, hiệu quả với mức chi phí hợp lý nhất.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Hotline