Trước tiên Công ty TNHH Vạn Luật chúng tôi, xin gửi tới Quý khách hàng lời chào trân trọng nhất.
Công ty TNHH Vạn Luật là một trong những tổ chức hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp. Chúng tôi có đội ngũ chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp mới thành lập và đặc biệt là hỗ trợ các dịch vụ Cấp giấy phép kinh doanh.
Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam cũng cần phải có điều kiện. Nếu muốn Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam Qúy khách hàng phải đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật và phải có quyết định của Cơ quan có thẩm quyền mới đủ điều kiện đối với loại giấy chứng nhận này.
Mọi thủ tục liên quan tới pháp lý đều được chúng tôi tư vấn và hỗ trợ hoàn toàn. Bạn có thể yên tâm để dành thời gian cho những chiến lược phát triển cơ sở của mình.
Đơn vị Vạn Luật xin tư vấn điều kiện, trình tự, thủ Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam như sau:
Điều kiện để Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam?
Căn cứ theo:
– Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 sửa đổi bổ sung năm 2022
– Nghị định số 103/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
– Thông tư 18/2011/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 31/7/2010 và Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009
– Thông tư 263/2016/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp
– Nghị định 103/2006/NĐ-CP-Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
– Thông tư 01/2007/TT-BKHCN-Hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp
– Thông tư 04/2009/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008 hướng dẫn việc cấp, thu hồi Thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
– Thông tư 13/2010/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007
– Thông tư 05/2013/TT-BKHCN-Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 và Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22/7/2011
– Thông tư 16/2016/TT-BKHCN-Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công dân Việt Nam, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Lưu ý: Điều kiện tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện sau có quyền đăng ký nhãn hiệu
+ Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hoá do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp;
+ Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó;
+ Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hoá, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý, đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
+ Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hoá, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý, đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
+ Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với điều kiện (i) việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh; (ii) việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.
+ Người có quyền đăng ký, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.
+ Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của Điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
Như vậy, để có thể Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam cần phải đáp ứng điều kiện phải có đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
Hồ sơ cần thiết để Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam?
– Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị bao gồm:
– 02 Tờ khai yêu cầu đăng ký quốc tế nhãn hiệu có có chỉ định Việt Nam
– 02 bản Tờ khai MM2 (ngôn ngữ sử dụng là Tiếng Anh)
– 05 mẫu nhãn hiệu kèm theo (Trường hợp đăng ký là nhãn hiệu màu thì ngoài 05 mẫu nhãn hiệu màu, người nộp đơn cần nộp 05 mẫu nhãn hiệu đen, trắng);
– Bản photo đơn đăng ký cơ sở hoặc bản photo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu;
– 02 bản MM18 trong trường hợp đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định vào Việt Nam
Trình tự, thủ tục để xin Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam là gì?
– Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
– Tiếp nhận hồ sơ
– Đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam được Văn phòng quốc tế gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội.
– Thẩm định nội dung đơn
Sau khi nhận được thông báo của Văn phòng quốc tế về đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam, Cục Sở hữu trí tuệ tiến hành thẩm định nội dung đơn theo thủ tục áp dụng đối với đơn đăng ký nhãn hiệu nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ để đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ, qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.
– Ra quyết định cấp/từ chối chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế tại Việt Nam:
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo tạm thời[1] từ chối chấp nhận bảo hộ từng phần/toàn bộ nhãn hiệu;
+ Nếu đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định chấp nhận bảo hộ nhãn hiệu đăng ký quốc tế tại Việt Nam và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
– Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ
– Lệ phí: Theo quy định của Văn phòng quốc tế
Thời hạn giải quyết hồ sơ là bao lâu?
12 tháng làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo đúng yêu cầu của pháp luật
Dịch vụ Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam tại Vạn Luật.
Khi có nhu cầu Đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam có thể liên hệ Vạn Luật:
– Gọi điện tới Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 02473 023 698
– Gửi yêu cầu dịch vụ qua Email: lienhe@vanluat.vn
– Gặp lãnh đạo tổ chức, yêu cầu dịch vụ, khiếu nại chất lượng tư vấn gọi: 0919 123 698
để được hướng dẫn, tư vấn chi tiết nhất. Vạn Luật cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy phép trọn gói với chi phí hợp lý, thời gian nhanh chóng và đúng quy định pháp luật.
Cụ thể, nội dung công việc Vạn Luật sẽ tư vấn hỗ trợ như sau:
– Tư vấn điều kiện xin cấp Giấy phép;
– Tư vấn trình tự, thủ tục cấp Giấy phép;
– Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy phép;
– Nhận ủy quyền thực hiện thủ tục tại Cơ quan có thẩm quyền;
– Theo dõi và thông báo tiến trình hồ sơ đến khách hàng;
– Nhận và bàn giao kết quả cho khách hàng.
Lý do bạn nên chọn dịch vụ của Đơn vị Công Ty Vạn Luật
– Chúng tôi không lớn nhất, nhưng chất lượng dịch vụ của chúng tôi là tốt nhất
– Chúng tôi luôn rước tới quý khách hàng những dịch vụ chất lượng với tiêu dùng rẻ nhất
– Chúng tôi luôn tiết kiệm tối đa thời gian cho khách hàng
– Lợi ích của bạn – lợi ích của chúng tôi! Tới với Đơn vị Công Ty Vạn Luật – Tới với sự chuyên nghiệp!
Quý Khách có thể tuỳ chọn các hình thức liên hệ cũng như trao đổi thông tin tư vấn với Công Ty Vạn Luật sao cho thuận tiện nhất.