Điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Việt Nam là một trong những điểm mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Trong 6 tháng đầu năm 2019, nguồn vốn FDI thu hút gần 20 tỷ USD. Các nhà đầu tư nước ngoài đang đầu tư vào Việt Nam ngày một ngày càng tăng. Để đầu tư vào Việt Nam, Điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam là gì? Lawkey sẽ giúp quý khách hàng giải đáp thắc mắc ngay sau đây.
XEM THÊM: Tư vấn đầu tư – Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam từ A đến Z
1. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
Đầu tư kiến thiết tổ chức kinh tế (theo Điều 22 LĐT)
– Nhà đầu tư được kiến thiết tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật. Trước khi kiến thiết tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này và phải phục vụ các điều kiện sau đây:
Tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều này;
Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế nhưng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thông qua tổ chức kinh tế được kiến thiết theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp hoặc đầu tư theo hợp đồng.
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:
Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại đơn vị niêm yết, đơn vị đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế nhưng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, đối với hình thức đầu tư kiến thiết tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài cần những điều kiện sau:
- nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư
- Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:
Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại đơn vị niêm yết, đơn vị đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế nhưng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế nhưng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế (Điều 24 LĐT)
– Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
– Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 của Luật này.
+ Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
(1). Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
- Mua cổ phần phát triển lần đầu hoặc cổ phần phát triển thêm của đơn vị cổ phần
- Góp vốn vào đơn vị trách nhiệm hữu hạn, đơn vị hợp danh;
- Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
(2). Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
- Mua cổ phần của đơn vị cổ phần từ đơn vị hoặc cổ đông;
- Mua phần vốn góp của các thành viên đơn vị trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của đơn vị trách nhiệm hữu hạn;
- Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong đơn vị hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của đơn vị hợp danh;
- Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
(3). Việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo các hình thức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải phục vụ điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này.
2. Điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư
Đây là các điều kiện nhưng nhà đầu tư nước ngoài phải phục vụ khi thực hiện hoạt động đầu tư trong những ngành nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các luật, pháp lệnh , nghị định, điều ước quốc tế về đầu tư.
2.1. Điều kiện về tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.
Trừ những trường hợp sau đây:
- Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại đơn vị niêm yết, đơn vị đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
- Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.
- Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nhì trường hợp nêu trên, thì thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế nhưng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2.2. Điều kiện về hình thức đầu tư
Khi đầu tư vào Việt Nam có thể thực hiện đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp.
Các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam gồm:
- Đầu tư kiến thiết đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm: đơn vị 100% vốn nước ngoài hoặc đơn vị có một phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài (hay còn gọi là đơn vị liên doanh).
- Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đơn vị đã kiến thiết tại Việt Nam.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Mỗi hình thức sẽ có những yêu cầu riêng.
2.3. Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư
Đối với những ngành, phân ngành nhưng Việt Nam đã cam kết nhưng nhà đầu tư nước ngoài phục vụ các điều kiện về đầu tư của ngành nghề đó thì Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định cấp, điều chỉnh Giấy chứng thực đăng ký đầu tư hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế về đầu tư nhưng pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam
XEM THÊM: Dịch vụ làm work permit cho người nước ngoài tại Việt Nam
2.4. Đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư
Nhiều ngành nghề kinh doanh khi lựa chọn đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài bắt buộc phải liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam đã được cấp phép hoạt động trong lĩnh vực đó. Ví dụ lĩnh vực quảng cáo:
Theo biểu cam kết gia nhập WTO, kể từ ngày gia nhập, các nhà giúp sức dịch vụ nước ngoài được kiến thiết liên doanh hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam đã được phép kinh doanh dịch vụ.
Điều 40 Luật quảng cáo 2012, luật hóa cam kết này: “Tổ chức, cá nhân nước ngoài được hợp tác, đầu tư với người kinh doanh dịch vụ quảng cáo của Việt Nam theo hình thức liên doanh và hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
Căn cứ vào các quy định này, nhà đầu tư nước ngoài không được tự do đầu tư kinh doanh lĩnh vực Quảng cáo nhưng chỉ được đầu tư theo hình thức liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động quảng cáo.
3. Quy trình đăng ký đầu tư
Bước 1: Đăng ký cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư
Trước khi thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, không căn cứ vào ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực đầu tư, tỷ trọng vốn nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ (tức từ 1% tới 100%) nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư.
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ toàn vẹn và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư. Nếu từ chối cấp thì sẽ trả lời bằng văn phiên bản nêu rõ lý do.
Đối với hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam thông qua việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần, phần vốn góp tại đơn vị Việt Nam đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài hoặc việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp dẫn tới nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký mua phần vốn góp với Sở Kế hoạch đầu tư nhưng không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư.
Chỉ cần thực hiện thủ tục công bố sử dụng mẫu I.13 tại Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT. Nội dung công bố gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).
XEM THÊM: Dịch vụ tư vấn hình thức đầu tư nước ngoại tại Việt Nam
Bước 2: Đăng ký kiến thiết doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Sau khi được cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đăng ký kiến thiết đơn vị có vốn đầu nước.Nhà đầu tư nước ngoài sẵn sàng toàn vẹn hồ sơ và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi đơn vị đặt trụ sở. Sau 05 – 07 ngày làm việc, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.
Trên đây là nội dung Điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam Công Ty Vạn Luật gửi tới bạn đọc. Để được hỗ trọ tư vấn về các quy định liên quan tới đầu tư, Quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698