Thuế xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế của mọi doanh nghiệp. Hiểu rõ các quy định về cách tính thuế, thời điểm tính thuế và biểu thuế xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch kinh doanh, tối ưu chi phí và tuân thủ pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin đầy đủ và cập nhật nhất về vấn đề này.
1. Tổng quan về thuế xuất nhập khẩu tại Việt Nam
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu được áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Đây là công cụ điều tiết quan trọng của Nhà nước trong việc bảo hộ sản xuất trong nước, kiểm soát cán cân thương mại và thực hiện các cam kết hội nhập quốc tế.
Hiện nay, hoạt động quản lý thuế xuất nhập khẩu chủ yếu dựa trên Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trong đó quy định rõ về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế.
2. Quy định về cách tính thuế xuất nhập khẩu
2.1. Căn cứ tính thuế
Theo quy định tại Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm bao gồm:
- Trị giá tính thuế: Là trị giá hải quan của hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan.
- Thuế suất: Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
2.2. Công thức tính thuế
Số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu = Trị giá tính thuế × Thuế suất
Trong đó:
- Đối với hàng hóa xuất khẩu: Thuế suất được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế xuất khẩu.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: Thuế suất được áp dụng theo các loại sau:
- Thuế suất ưu đãi
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt
- Thuế suất thông thường
2.3. Đồng tiền tính thuế
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu được tính và thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp được phép nộp thuế bằng ngoại tệ thì phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế.
3. Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu
3.1. Quy định về thời điểm tính thuế
Theo Điều 8 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Đây là thời điểm quan trọng để xác định mức thuế suất, tỷ giá và các chính sách thuế có hiệu lực.
Cụ thể:
- Đối với hàng hóa xuất khẩu: Thời điểm tính thuế là ngày người nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu với cơ quan Hải quan.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu: Thời điểm tính thuế là ngày người nộp thuế đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu với cơ quan Hải quan.
3.2. Trường hợp đặc biệt về thời điểm tính thuế
Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan nhưng được thay đổi về đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của pháp luật thì thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.
4. Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa.
- Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp, thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
- Đối với người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật Hải quan, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng kế tiếp đối với các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng.
XEM THÊM: Cách tính thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu theo quy định

XEM THÊM: Thành lập doanh nghiệp lữ hành quốc tế
5. Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025
5.1. Tổng quan về biểu thuế xuất nhập khẩu 2025
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 đã có nhiều cập nhật quan trọng, nhằm phù hợp với tình hình kinh tế và các cam kết quốc tế mới. Theo thông tin cập nhật, biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 bao gồm 27 biểu thuế liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu, cụ thể:
- Biểu thuế nhập khẩu thông thường
- Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (cập nhật Nghị định 144/2024/NĐ-CP)
- Biểu thuế giá trị gia tăng (cập nhật nghị quyết số 174/2024/QH15)
- 19 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt (ACFTA, ATIGA, AJCEP, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VKFTA, VCFTA, VNEAEUFTA, VCFTA, AHKFTA, EVFTA, UKVFTA, VN-LAO, CPTPP, VIFTA, RCEP, UKVFTA)
- Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế bảo vệ môi trường
- Biểu thuế xuất khẩu (cập nhật Nghị định 144/2024/NĐ-CP)
- Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi để thực hiện hiệp định CPTPP
- Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi EVFTA
5.2. Các thay đổi quan trọng trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2025
Nghị định 73/2025/NĐ-CP ngày 31/3/2025 đã sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng. Cụ thể:
a) Giảm thuế suất đối với mặt hàng ô tô:
- Mặt hàng ô tô mã HS 8703.23.63 và 8703.23.57: giảm từ 64% xuống 50%
- Mặt hàng ô tô mã HS 8703.24.51: giảm từ 45% xuống 32%
b) Giảm thuế suất các mặt hàng thực phẩm và nguyên liệu:
- Ethanol: giảm từ 10% xuống 5%
- Đùi gà đông lạnh: giảm từ 20% xuống 15%
- Hạt dẻ cười chưa bóc vỏ: giảm từ 15% xuống 5%
- Hạnh nhân: giảm từ 10% xuống 5%
- Quả táo tươi: giảm từ 8% xuống 5%
- Quả anh đào ngọt (Cherry): giảm từ 10% xuống 5%
- Nho khô: giảm từ 12% xuống 5%
c) Sửa đổi thuế suất mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ:
- Các sản phẩm gỗ thuộc Nhóm 44.21 và Nhóm 94.01, 94.03 (bao gồm ghế ngồi, đồ nội thất bằng gỗ): giảm từ 20% và 25% xuống 0%
d) Giảm thuế suất đối với khí tự nhiên và ethane:
- Khí tự nhiên dạng hóa lỏng (LNG): giảm từ 5% xuống 2%
- Ethane: thuế suất 0%, được bổ sung mã HS 2711.19.00 vào chương 98
6. Thuật ngữ quan trọng trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2025
6.1. Thuế suất ưu đãi
Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
6.2. Thuế suất ưu đãi đặc biệt
Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
6.3. Thuế suất thông thường
Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp nêu trên. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.
7. Tác động của biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 đến doanh nghiệp
7.1. Thay đổi về thuế suất
Nhiều sản phẩm xuất nhập khẩu áp dụng mức thuế mới, tác động trực tiếp đến cấu trúc chi phí và chiến lược định giá của doanh nghiệp. Ví dụ như việc giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 174/2024/QH15 sẽ tiếp tục giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ trong thời gian từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025.
7.2. Đơn giản hóa biểu thuế
Việc đơn giản hóa biểu thuế xuất khẩu tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, giúp giảm chi phí tuân thủ và thời gian thực hiện thủ tục hải quan.
7.3. Điều chỉnh chính sách hàng hóa
Danh mục các mặt hàng được áp dụng miễn hoặc giảm thuế có những thay đổi, tạo ra cơ hội mới cho các ngành nghề khác nhau. Việc nghiên cứu kỹ các quy định mới sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng tối đa các ưu đãi thuế.
8. Những lưu ý quan trọng cho doanh nghiệp
8.1. Cập nhật kiến thức về luật thuế xuất nhập khẩu
Doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhật các quy định mới về thuế xuất nhập khẩu, đặc biệt là các thay đổi về thuế suất, thời điểm tính thuế và các chính sách ưu đãi.
8.2. Lập kế hoạch tài chính hiệu quả
Với việc nắm rõ thời điểm tính thuế, doanh nghiệp có thể chủ động lập kế hoạch tài chính, dự trù ngân sách cho việc nộp thuế, tránh tình trạng bị phạt do chậm nộp.
8.3. Tận dụng các ưu đãi thuế
Nghiên cứu kỹ các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia để tận dụng các ưu đãi thuế xuất nhập khẩu, giúp giảm chi phí và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
8.4. Liên hệ chuyên gia tư vấn
Đối với những trường hợp phức tạp, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia tư vấn pháp lý để được hướng dẫn cụ thể, tránh những sai sót không đáng có trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế.
Kết luận
Hiểu rõ quy định về tính thuế xuất nhập khẩu, thời điểm tính và biểu thuế xuất nhập khẩu là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Năm 2025, với nhiều thay đổi trong biểu thuế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp cần chủ động cập nhật thông tin, tham vấn các chuyên gia pháp lý để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa chi phí xuất nhập khẩu.
Để được tư vấn chi tiết về quy định thuế xuất nhập khẩu và các vấn đề pháp lý liên quan, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Thông tin liên hệ
CÔNG TY VẠN LUẬT
Hà Nội: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
Chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách những tư vấn chuyên nghiệp, kịp thời và hiệu quả trong lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu và các vấn đề pháp lý liên quan khác.