1. Tổng quan về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là những loại thuế quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế. Đây là các khoản thuế được áp dụng đối với hàng hóa khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
Theo quy định mới nhất, Chính phủ đã ban hành Nghị định 73/2025/NĐ-CP ngày 31/3/2025 sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Nghị định này đã có nhiều điều chỉnh quan trọng nhằm thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu và hỗ trợ doanh nghiệp.
Nguyên tắc chung về thuế xuất nhập khẩu:
- Thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô
- Thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô
2. Cơ sở pháp lý về thuế xuất nhập khẩu
Để tính toán chính xác thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, doanh nghiệp cần nắm rõ các văn bản pháp lý sau:
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016: Quy định các nguyên tắc cơ bản về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế
- Nghị định 26/2023/NĐ-CP: Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
- Nghị định 73/2025/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng
- Thông tư 31/2022/TT-BTC: Danh mục hàng hóa Xuất nhập khẩu Việt Nam song ngữ Việt – Anh
3. Cách tính thuế xuất khẩu
3.1. Công thức tính thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu được tính theo công thức:
Thuế xuất khẩu = Trị giá tính thuế × Thuế suất thuế xuất khẩu
Trong đó:
- Trị giá tính thuế: Giá thực tế phải thanh toán cho hàng hóa tại cửa khẩu xuất
- Thuế suất thuế xuất khẩu: Theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu
3.2. Xác định thuế suất thuế xuất khẩu
Để xác định thuế suất thuế xuất khẩu, doanh nghiệp cần:
- Xác định mã HS của hàng hóa xuất khẩu theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
- Tra cứu mức thuế suất tương ứng trong Biểu thuế xuất khẩu
- Kiểm tra các trường hợp áp dụng ưu đãi theo các Hiệp định thương mại (CPTPP, EVFTA…)
Ví dụ: Công ty A xuất khẩu 1 tấn gạo với trị giá 500 USD. Thuế suất xuất khẩu gạo là 5%. Thuế xuất khẩu phải nộp = 500 USD × 5% = 25 USD.
XEM THÊM: Quy định về hóa đơn điện tử mới nhất theo nghị định 123/2020 nđ-cp và thông tư 78/2021/tt-btc

XEM THÊM: Xử lý hóa đơn điện tử có sai sót nghị định 123/2020/nđ-cp
4. Cách tính thuế nhập khẩu
4.1. Công thức tính thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu được tính theo công thức:
Thuế nhập khẩu = Trị giá tính thuế × Thuế suất thuế nhập khẩu
Trong đó:
- Trị giá tính thuế: Giá thực tế phải thanh toán cho hàng hóa tại cửa khẩu nhập đầu tiên
- Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất theo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hoặc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
4.2. Các loại thuế suất nhập khẩu
Hiện nay, Việt Nam áp dụng 3 loại thuế suất nhập khẩu:
- Thuế suất ưu đãi (MFN): Áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước có quan hệ Tối huệ quốc với Việt Nam
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng theo các Hiệp định thương mại tự do (FTA)
- Thuế suất thông thường: Cao hơn thuế suất ưu đãi 50%, áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước không được hưởng ưu đãi
Năm 2025, Việt Nam đang áp dụng 19 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các hiệp định thương mại tự do, bao gồm: ACFTA, ATIGA, AJCEP, VJEPA, AKFTA, AANZFTA, AIFTA, VKFTA, VCFTA, VNEAEUFTA, AHKFTA, VNCU, EVFTA, UKVFTA, VN-LAO, CPTPP, VIFTA, RCEP và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam và I-xra-en giai đoạn 2024-2027.
4.3. Một số thay đổi về thuế suất nhập khẩu năm 2025
Theo Nghị định 73/2025/NĐ-CP, có nhiều mặt hàng được giảm thuế suất nhập khẩu, cụ thể:
- Ô tô mã HS 8703.23.63 và 8703.23.57: Giảm từ 64% xuống 50%
- Ô tô mã HS 8703.24.51: Giảm từ 45% xuống 32%
- Ethanol: Giảm từ 10% xuống 5%
- Đùi gà đông lạnh: Giảm từ 20% xuống 15%
- Hạt dẻ cười chưa bóc vỏ: Giảm từ 15% xuống 5%
- Khí tự nhiên dạng hóa lỏng (LNG): Giảm từ 5% xuống 2%
XEM THÊM: Thủ tục báo tăng bhxh: hồ sơ, trình tự thực hiện thế nào?
5. Các trường hợp miễn, giảm thuế xuất nhập khẩu
5.1. Các trường hợp miễn thuế nhập khẩu
Một số trường hợp được miễn thuế nhập khẩu:
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư
- Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
- Hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học
- Hàng hóa tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập
5.2. Thủ tục miễn, giảm thuế
Để được miễn, giảm thuế xuất nhập khẩu, doanh nghiệp cần:
- Lập hồ sơ đề nghị miễn, giảm thuế
- Nộp hồ sơ tại cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan
- Cung cấp các chứng từ chứng minh đủ điều kiện miễn, giảm thuế
6. Quy trình khai báo và nộp thuế xuất nhập khẩu
6.1. Khai báo hải quan
Quy trình khai báo hải quan và nộp thuế bao gồm:
- Đăng ký tờ khai hải quan trên Hệ thống VNACCS/VCIS
- Nộp bộ hồ sơ hải quan (bản cứng hoặc bản điện tử)
- Kiểm tra hàng hóa (nếu có)
- Tính thuế và thông báo thuế
- Nộp thuế trước khi thông quan hàng hóa
6.2. Thời hạn nộp thuế
- Đối với hàng xuất khẩu: Nộp thuế trước khi đăng ký tờ khai hải quan hoặc chậm nhất là tại thời điểm đăng ký tờ khai
- Đối với hàng nhập khẩu: Nộp trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa
- Trường hợp bảo lãnh: Thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
7. Những lưu ý quan trọng khi tính thuế xuất nhập khẩu
7.1. Xác định chính xác mã HS
Việc xác định chính xác mã HS là yếu tố quan trọng nhất để tính đúng thuế xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp nên:
- Tham khảo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam theo Thông tư 31/2022/TT-BTC
- Sử dụng dịch vụ tư vấn phân loại hàng hóa từ các chuyên gia hải quan
- Xem xét xin văn bản xác nhận trước mã số hàng hóa từ cơ quan hải quan
7.2. Áp dụng đúng biểu thuế
Để áp dụng đúng biểu thuế, doanh nghiệp cần:
- Cập nhật thường xuyên các văn bản pháp luật mới về thuế xuất nhập khẩu
- Kiểm tra điều kiện áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt (C/O, quy tắc xuất xứ…)
- Tham khảo File excel biểu thuế xuất nhập khẩu 2025 được cập nhật mới nhất
8. Kết luận
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế và chính sách bảo hộ của Nhật nước. Việc nắm vững cách tính thuế xuất nhập khẩu giúp doanh nghiệp:
- Lập kế hoạch tài chính chính xác
- Tránh các rủi ro về thuế, phí phát sinh
- Tận dụng tối đa các ưu đãi thuế trong các hiệp định thương mại
- Tối ưu hóa chi phí trong hoạt động xuất nhập khẩu
Việc tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật hải quan và thuế. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa chi phí, doanh nghiệp có thể tham khảo ý kiến chuyên gia từ Công ty Vạn Luật – đơn vị tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực pháp lý xuất nhập khẩu.
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698