Bằng lái xe là một trong những loại giấy tờ mà người lái xe phải đem theo khi tham gia giao thông. Mỗi loại bằng lái sẽ được phép điều khiển loại phương tiện nhất định. Theo đó, bằng B2 được lái xe gì và có gì khác với bằng B1?
XEM THÊM: Điều kiện mở trung tâm tiếng nhật
Bằng B2 chạy được xe gì?
Bằng lái xe ô tô hay giấy phép lái xe ô tô là loại giấy phép bắt buộc đối với người tham gia giao thông khi điều khiển các loại xe cơ giới vận hành trên đường. Để được cấp bằng lái xe, chủ xe cần tham gia khóa đào tạo lái xe và làm bài kiểm tra sát hạch bao gồm kiểm tra lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe để được chứng nhận đủ tiêu chuẩn điều khiển xe.
Bằng B2 được lái những loại xe nào?
Hiện nay, Bằng lái xe B2 thường được hiểu là loại bằng lái xe ô tô phổ biến nhất và được rất nhiều tài xế lựa chọn để thi sát hạch. Với bằng lái này, người lái xe có thể tham gia giao thông bằng khá nhiều phương tiện khác nhau.
Theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, loại bằng lái xe B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe như sau:
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
Với bằng lái xe B2, người tài xế có thể lái những loại xe sau đây:
- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
Bằng lái xe B2 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp, theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Vì xe ô tô di chuyển chủ yếu trên các tuyến đường là xe 4, 5, 7, 9 chỗ và xe du lịch, số lượng tài xế được cấp loại bằng này cũng rất nhiều.
Bằng lái xe B2 khác gì B1?
Để biết sự khác nhau giữa bằng lái xe hạng B2 và B1, trước hết cần tìm hiểu bằng B1 được phép điều khiển những loại xe nào. Theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Thông tư 12/2017 của Bộ Giao thông Vận tải, bằng lái xe hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển:
- Ô tô (số sàn) chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn;
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn.
Còn bằng lái xe hạng B2 được cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe hạng B1 và ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn. Hiểu đơn giản, bằng B2 chính là bằng B1 nâng cao, tức có thể lái xe số tự động, xe số sàn, xe ô tô tải dưới 3,5 tấn. Đặc biệt, người sở hữu bằng lái xe hạng B2 được phép kinh doanh vận tải, hành nghề lái xe như lái xe taxi, xe tải nhỏ, xe bán tải, xe du lịch dưới 9 chỗ ngồi trong khi bằng lái xe hạng B1 không được phép.
Sự khác nhau giữa bằng lái xe B1 và B2
Hiện tại, bằng lái xe ô tô được chia thành nhiều hạng. Theo chuyên gia tư vấn pháp luật ô tô, tùy vào mục đích sử dụng xe mà người lái xe có thể đi nâng hạng bằng cần thiết. Dưới đây, chúng tôi cung cấp cho quý độc giả sự khác nhau giữa hạng bằng B2 và B1.
Hạng bằng | B2 | B1 số tự động | B1 |
Quy định độ tuổi đăng ký thi | Từ 18 tuổi trở lên | ||
Thời hạn | 10 năm kể từ ngày cấp | – Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (nữ) và đủ 60 tuổi (nam). – 10 năm kể từ ngày cấp với người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam). | |
Thời gian đào tạo | 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420) | 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340) | 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420) |
Đối tượng | Cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: – Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. | Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: – Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; – Ô tô dùng cho người khuyết tật. | Cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: – Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; – Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg; – Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. |
Hồ sơ, thủ tục thi bằng lái xe B2 mới nhất
Để được cấp bằng B2, người dân bắt buộc phải tham gia khóa đào tạo lái xe và vượt qua kì thi sát hạch bằng lái xe hạng B2.
* Về việc học lái xe hạng B2
– Điều kiện học lái xe hạng B2:
+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
+ Đủ tuổi 18 tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.
Căn cứ: Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và Điều 59, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ năm 2008
– Hồ sơ học lái xe bằng B2:
Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017, người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo lái xe. Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
– Thời gian đào tạo lái xe hạng B2:
+ Tổng thời gian: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
+ Các môn kiểm tra:
- Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
- Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
– Chí phí học: Phụ thuộc vào từng cơ sở đào tạo lái xe.
* Về thi sát hạch bằng B2
– Hồ sơ dự thi sát hạch nâng hạng bằng lái: Do cơ sở đào tạo lái xe lập và gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư 12/2017;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam); hộ chiếu còn thời hạn (với người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
+ Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B2;
+ Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
– Chí phí sát hạch bằng B2:
Theo Biểu mức thu phí sát hạch lái xe tại Thông tư 188/2016/TT-BTC, người dự thi bằng B2 phải nộp phí sát hạch như sau:
Nội dung thi sát hạch lái xe hạng xe B2 | Mức phí |
Sát hạch lý thuyết | 90.000 đồng/lần |
Sát hạch thực hành trong hình | 300.000 đồng/lần |
Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng | 60.000 đồng/lần |
* Về việc cấp Bằng lái xe hạng B2
Học viên đạt tất cả các nội dung thi sát hạch được công nhận trúng tuyển và cấp bằng lái xe hạng B2.
– Lệ phí cấp bằng phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
– Thời gian cấp bằng lái xe: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
XEM THÊM: Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ tiếng nhật
Trên đây là giải đáp về vấn đề bằng B2 lái xe gì và các thông tin liên quan đến việc thi sát hạch bằng B2.
#Bằng B1 lái xe gì
#Bằng lái xe C lái được xe gì
#Bằng B2 lái xe gì theo luật mới
#bằng b2 có lái được xe 3,5 tấn không
#Bằng B1 lái được những xe gì
#Bằng lái B2 chạy được xe gì 2022
#Thi bằng lái xe B2
#B2 là bằng lái xe gì