Trong bối cảnh an toàn thực phẩm ngày càng được quan tâm, giấy vệ sinh an toàn thực phẩm (hay còn gọi là Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm) trở thành một yếu tố không thể thiếu đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Đây không chỉ là yêu cầu pháp lý bắt buộc mà còn là minh chứng cho cam kết bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.
Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, xác nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật. Không phải tất cả các cơ sở đều cần xin cấp giấy chứng nhận này, tuy nhiên đối với phần lớn đơn vị kinh doanh thực phẩm, đây là yêu cầu không thể bỏ qua.
Dữ liệu từ Cục An toàn thực phẩm cho thấy, tính đến tháng 6/2025, số lượng giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được cấp đã tăng 22% so với cùng kỳ năm 2024, phản ánh xu hướng chú trọng đến vấn đề an toàn thực phẩm ngày càng gia tăng tại Việt Nam.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Theo Điều 35 Luật An toàn thực phẩm 2010, có 3 cơ quan chính có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại Việt Nam. Việc xác định đúng cơ quan cấp phép sẽ giúp quá trình xin cấp giấy chứng nhận diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
2.1. Bộ Công Thương
Bộ Công Thương chịu trách nhiệm cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở thuộc các lĩnh vực:
- Thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
- Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
- Cửa hàng tiện ích, trung tâm thương mại, siêu thị, chợ
- Dầu thực vật, sữa chế biến, nước giải khát, bia, rượu, sản phẩm chế biến tinh bột, bột và các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ
2.2. Bộ Y tế
Bộ Y tế cấp giấy chứng nhận cho:
- Cơ sở chế biến và cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
- Thực phẩm nhập khẩu
- Thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Phụ gia thực phẩm nằm ngoài danh sách các chất phụ gia được phép sử dụng
Ông Nguyễn Văn Hải, Phó Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm (Bộ Y tế) cho biết: “Năm 2025, Bộ Y tế đã cấp hơn 7.800 giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, tăng 15% so với năm 2024, cho thấy sự nâng cao ý thức của các đơn vị kinh doanh.”
2.3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cấp giấy chứng nhận cho:
- Chợ đầu mối, đấu giá nông sản
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
- Các cơ sở sơ chế, chế biến nông sản thực phẩm
Cấp địa phương (Sở Công Thương, Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) cũng được phân cấp để cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở nhỏ lẻ tại địa phương, giúp giảm tải cho các cơ quan trung ương và rút ngắn thời gian cấp phép.
3. Quy trình xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Quy trình xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được quy định rõ ràng tại khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010 và gồm các bước chính sau:
3.1. Chuẩn bị hồ sơ
Bước đầu tiên trong quy trình là chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. Doanh nghiệp cần tham khảo kỹ các yêu cầu về hồ sơ để tránh bị trả lại do thiếu sót.
3.2. Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ bằng một trong ba hình thức:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền
- Nộp qua môi trường mạng (Cổng dịch vụ công)
- Nộp qua dịch vụ bưu chính
Cổng dịch vụ công trực tuyến đang là lựa chọn được nhiều doanh nghiệp ưa chuộng vì tính tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Số liệu từ Bộ Y tế cho thấy trong năm 2025, có đến 75% hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm được nộp qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
- Đối với hồ sơ nộp trực tiếp: trả lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ
- Đối với hồ sơ nộp qua môi trường mạng hoặc dịch vụ bưu chính: trả lời trong vòng 01 ngày làm việc
3.4. Thẩm định điều kiện
Sau khi hồ sơ được xác nhận đầy đủ và hợp lệ, cơ quan thẩm quyền sẽ thành lập đoàn thẩm định để kiểm tra thực tế tại cơ sở. Đoàn thẩm định sẽ đánh giá các điều kiện về:
- Cơ sở vật chất
- Trang thiết bị, dụng cụ
- Quy trình sản xuất, chế biến
- Con người (sức khỏe, kiến thức về an toàn thực phẩm)
3.5. Cấp giấy chứng nhận
Nếu cơ sở đáp ứng đầy đủ các điều kiện, cơ quan thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Trường hợp từ chối, cơ quan thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chị Nguyễn Thị Minh, chủ cửa hàng thực phẩm sạch tại Hà Nội chia sẻ: “Quá trình xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm diễn ra nhanh hơn tôi nghĩ. Từ khi nộp hồ sơ đến khi được cấp giấy chứng nhận chỉ mất khoảng 12 ngày. Đoàn thẩm định làm việc rất chuyên nghiệp và hướng dẫn tận tình những điểm cần khắc phục.”
4. Hồ sơ cần thiết khi xin cấp giấy chứng nhận
Theo khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định)
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
- Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
Thủ tục hành chính liên quan đến cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đã được đơn giản hóa đáng kể trong những năm gần đây. Theo khảo sát của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), thời gian xử lý hồ sơ đã giảm từ 20 ngày xuống còn 15 ngày, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh.
5. Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Để được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm cần đáp ứng các điều kiện sau:
5.1. Điều kiện về cơ sở vật chất
- Địa điểm cách biệt với nguồn ô nhiễm
- Thiết kế, bố trí các khu vực sản xuất theo nguyên tắc một chiều
- Đảm bảo diện tích đủ rộng để bố trí thiết bị, dây chuyền sản xuất
- Có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu
- Có hệ thống thông gió, chiếu sáng đảm bảo tiêu chuẩn
5.2. Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ
- Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được làm từ vật liệu an toàn
- Có đủ thiết bị, dụng cụ phù hợp với quy mô sản xuất, kinh doanh
- Có thiết bị chống côn trùng và động vật gây hại
- Có thiết bị, dụng cụ giám sát các thông số an toàn thực phẩm
Tiêu chuẩn ISO 22000 về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm đang được nhiều doanh nghiệp Việt Nam áp dụng, giúp nâng cao khả năng cạnh tranh và đáp ứng tốt hơn các điều kiện cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm.
5.3. Điều kiện về con người
- Chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có sức khỏe tốt
- Đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm
- Thực hiện các quy định về vệ sinh cá nhân khi tiếp xúc với thực phẩm
6. Thời hạn giải quyết hồ sơ và hiệu lực của giấy chứng nhận
6.1. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm:
- Kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở
- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nếu cơ sở đáp ứng yêu cầu
- Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Trong thực tế, nhiều địa phương đã cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian cấp giấy chứng nhận xuống còn 10-12 ngày làm việc. Đây là nỗ lực đáng ghi nhận trong cải cách thủ tục hành chính.
6.2. Hiệu lực của giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời hạn 3 năm. Trước khi hết hạn 06 tháng, cơ sở cần làm thủ tục cấp lại nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động.
Quy định về thời hạn của giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đã được điều chỉnh, tăng từ 2 năm lên 3 năm từ năm 2023, giúp giảm bớt thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.
7. Vai trò của lịch Tết trong chiến dịch tri ân khách hàng ngành thực phẩm
Lịch Tết không chỉ là món quà truyền thống mà còn là công cụ marketing hiệu quả đối với các doanh nghiệp ngành thực phẩm, đặc biệt là những doanh nghiệp đã được cấp giấy vệ sinh an toàn thực phẩm.
7.1. Lịch Tết – Cầu nối văn hóa và thương hiệu
Trong văn hóa Việt Nam, Tết Nguyên đán là dịp lễ lớn nhất trong năm. Lịch Tết trở thành món quà tri ân không thể thiếu mà các doanh nghiệp dành tặng đối tác, khách hàng. Đối với ngành thực phẩm, lịch Tết còn có ý nghĩa đặc biệt khi:
- Thể hiện cam kết lâu dài với khách hàng
- Khẳng định thương hiệu an toàn, uy tín
- Tạo điểm nhấn trong chiến lược marketing tổng thể
Ông Trần Văn Nam, Giám đốc Marketing của một công ty thực phẩm tại TP.HCM chia sẻ: “Lịch Tết là cơ hội để chúng tôi in những thông điệp về an toàn thực phẩm, số giấy chứng nhận VSATTP và cam kết chất lượng, tạo niềm tin với người tiêu dùng.”
7.2. Chiến dịch tri ân kết hợp quảng bá giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Các doanh nghiệp thực phẩm thông minh thường kết hợp thông tin về giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong chiến dịch tri ân cuối năm thông qua:
- In logo “Đã được cấp giấy chứng nhận VSATTP” trên lịch Tết
- Thiết kế lịch với thông điệp về cam kết an toàn thực phẩm
- Tạo mã QR trên lịch để khách hàng có thể truy xuất thông tin về chứng nhận an toàn thực phẩm
Khảo sát của Hiệp hội Thực phẩm Minh bạch (TPO) cho thấy, 67% người tiêu dùng Việt Nam quan tâm đến các chứng nhận an toàn thực phẩm khi lựa chọn sản phẩm, và 42% sẽ có thiện cảm với thương hiệu nếu nhận được lịch Tết có thông tin về cam kết an toàn thực phẩm.
7.3. Hiệu quả của lịch Tết trong xây dựng thương hiệu thực phẩm an toàn
Lịch Tết không chỉ là vật phẩm tri ân mà còn là công cụ truyền thông hiệu quả với nhiều ưu điểm:
- Tần suất tiếp xúc cao: Lịch được treo và sử dụng suốt 365 ngày
- Chi phí marketing thấp so với hiệu quả dài hạn
- Tạo ấn tượng về thương hiệu uy tín, an toàn
Báo cáo từ Kantar Media chỉ ra rằng, các doanh nghiệp thực phẩm đầu tư vào lịch Tết có mức độ nhận diện thương hiệu cao hơn 23% so với những doanh nghiệp không thực hiện chiến dịch này.
8. Trường hợp miễn cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Theo Điều 11 và Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, không phải tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Các trường hợp được miễn bao gồm:
8.1. Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ
Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ, hộ gia đình không cần xin cấp giấy chứng nhận nhưng vẫn phải đảm bảo các điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định.
8.2. Cơ sở đã có chứng nhận quốc tế
Các cơ sở đã được cấp một trong các chứng nhận sau không cần xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm:
- Thực hành sản xuất tốt (GMP)
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP)
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
- Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS)
- Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC)
- Các chứng nhận tương đương khác
8.3. Các cơ sở đặc thù khác
- Nhà hàng trong khách sạn đã được xếp hạng từ 1 sao trở lên
- Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm
- Cơ sở sơ chế nhỏ lẻ
Quy định miễn cấp giấy chứng nhận đã giúp giảm đáng kể thủ tục hành chính cho các cơ sở nhỏ lẻ, đồng thời vẫn đảm bảo yêu cầu quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
9. Các lỗi thường gặp khi xin cấp giấy chứng nhận
Dưới đây là một số lỗi phổ biến mà các cơ sở thường mắc phải khi xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm:
9.1. Hồ sơ không đầy đủ
Nhiều cơ sở nộp hồ sơ thiếu các giấy tờ cần thiết như:
- Thiếu giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
- Thiếu giấy khám sức khỏe của chủ cơ sở hoặc người trực tiếp sản xuất
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất không đầy đủ, chi tiết
9.2. Không chuẩn bị tốt cho buổi thẩm định
Nhiều cơ sở bị từ chối cấp giấy chứng nhận khi đoàn thẩm định phát hiện:
- Điều kiện vệ sinh không đạt yêu cầu
- Thiếu trang thiết bị, dụng cụ cần thiết
- Nhân viên không nắm rõ quy trình sản xuất, chế biến an toàn
9.3. Xin cấp giấy chứng nhận không đúng cơ quan thẩm quyền
Không ít cơ sở nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền, dẫn đến việc kéo dài thời gian xử lý hồ sơ do phải chuyển đi chuyển lại giữa các cơ quan.
Anh Lê Văn Thành, chủ một cơ sở chế biến thực phẩm tại Đà Nẵng chia sẻ: “Ban đầu tôi đã nộp hồ sơ cho Sở Y tế, nhưng sau đó mới biết cơ sở của mình thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương. Việc này khiến tôi mất thêm gần 2 tuần để hoàn tất thủ tục.”
10. Tầm quan trọng của giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong kinh doanh
Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp:
10.1. Nâng cao uy tín thương hiệu
Giấy chứng nhận là minh chứng cho cam kết của doanh nghiệp về chất lượng và an toàn sản phẩm. Theo khảo sát của Nielsen năm 2025, 78% người tiêu dùng Việt Nam sẵn sàng trả giá cao hơn cho các sản phẩm thực phẩm có chứng nhận an toàn.
10.2. Tạo lợi thế cạnh tranh
Trong bối cảnh người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến an toàn thực phẩm, việc có giấy chứng nhận giúp doanh nghiệp:
- Tạo điểm khác biệt với đối thủ
- Dễ dàng mở rộng kênh phân phối (siêu thị, chuỗi nhà hàng)
- Nâng cao giá trị sản phẩm
10.3. Giảm thiểu rủi ro pháp lý
Hoạt động kinh doanh thực phẩm không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (trong trường hợp bắt buộc phải có) có thể bị xử phạt hành chính từ 20-40 triệu đồng, thậm chí bị đình chỉ hoạt động.
Bà Phạm Thị Hương, Giám đốc một công ty thực phẩm tại Hà Nội khẳng định: “Đầu tư để đạt được giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là khoản đầu tư khôn ngoan nhất của chúng tôi. Không chỉ giúp tuân thủ pháp luật mà còn mở ra nhiều cơ hội kinh doanh mới, đặc biệt là khi hợp tác với các đối tác lớn.”
Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm là văn bản pháp lý quan trọng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. Việc xác định đúng cơ quan cấp giấy chứng nhận, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và đáp ứng các điều kiện theo quy định sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng xin cấp giấy chứng nhận.
Thông tin liên hệ
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY VẠN LUẬT
Điện thoại: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
Trụ sở Hà Nội: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
Văn phòng TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698