1. Lương giáo viên tiểu học 2024
1.1 Giáo viên là viên chức trường công lập
Khi giáo viên tiểu học là viên chức trong các trường công lập thì lương giáo viên tiểu học 2023 sẽ được tính theo công thức:
Lương = Hệ số x mức lương cơ sở
Trong đó:
– Hệ số lương của giáo viên tiểu học được quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và Nghị định 204/2004/NĐ-CP:
- Giáo viên tiểu học hạng III: Áp dụng lương viên chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 – 4,98.
- Giáo viên tiểu học hạng II: Áp dụng lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, có hệ số lương từ 4,0 – 6,38.
- Giáo viên tiểu học hang I: Áp dụng lương viên chức A2, nhóm A2.1, có hệ số lương từ 4,4 – 6,78.
– Mức lương cơ sở dùng để tính lương giáo viên trong năm 2024 chia theo hai giai đoạn:
- Trước ngày 01/7/2024: Mức lương cơ sở áp dụng là 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
- Từ 01/7/2023 trở đi: Mức lương cơ sở áp dụng là 2,34 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP).
Theo đó, lương giáo viên tiểu học 2024 là viên chức cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng/tháng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương trước 01/7/2024 | Mức lương sau 01/7/2024 |
Giáo viên tiểu học hang I | |||
Bậc 1 | 4,4 | 7.920.000 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 8.532.000 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 9.144.000 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 9.756.000 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 10.368.000 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 10.980.000 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 11.592.000 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 12.204.000 | 15.865.200 |
Giáo viên tiểu học hạng II | |||
Bậc 1 | 4,0 | 7.200.000 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 10.260.000 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 | 14.929.200 |
Giáo viên tiểu học hạng III | |||
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 5.400.000 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 | 11.653.200 |
1.2 Giáo viên ký hợp đồng lao động
Giáo viên ký hợp đồng lao động trong các trường công lập và ngoài công lập được hưởng chế độ lương, thưởng theo sự thoả thuận của các bên.
Tức là mức lương giáo viên tiểu học 2024 khi ký hợp đồng lao động hoàn toàn dựa vào sự thoả thuận giữa chính giáo viên đó với người đứng đầu cơ sở giáo dục.
Tuy nhiên cần lưu ý rằng, lương giáo viên tiểu học làm việc theo hợp đồng phải không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. Trong năm 2024, mức lương tối thiểu vùng cũng được điều chỉnh tăng từ ngày 01/7/2024:
Đơn vị: Đồng/tháng
Vùng I | Vùng II | Vùng III | Vùng IV | Căn cứ pháp lý | |
Từ 01/7/2024 | 4.680.000 | 4.160.000 | 3.630.000 | 3.250.000 | Nghị định 38/2022/NĐ-CP |
Từ 01/7/2024 | 4.960.000 | 4.410.000 | 3.860.000 | 3.450.000 | Nghị định 74/2024/NĐ-CP |
2. Tiêu chuẩn trình độ đào tạo giáo viên tiểu học 2024
Căn cứ Điều 3, 4, 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, sửa đổi bởi Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT, giáo viên tiểu học cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như sau:
Hạng giáo viên | Yêu cầu bằng cấp |
Hạng I (khoản 3 Điều 5)
| – Bằng thạc sĩ ngành đào tạo giáo viên tiểu học trở lên/ bằng thạc sĩ chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy trở lên/bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên. – Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. |
Hạng II (khoản 3 Điều 4) | – Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên với giáo viên tiểu học trở lên. – Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên tiểu học nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên. – Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. |
Hạng III (khoản 3 Điều 3) | – Bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học trở lên. – Bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học (nếu môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên). – Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học. |
Ngoài ra, với các đối tượng giáo viên khác, độc giả có thể tham khảo thêm bài viết: Danh sách các loại bằng cấp giáo viên nhất định phải có
3. Giáo viên tiểu học đáp ứng điều kiện gì để được thăng hạng?
Bên cạnh hệ số và mức lương giáo viên tiểu học 2024, vấn đề được nhiều thầy, cô giáo đặc biệt quan tâm là điều kiện thăng hạng.
Điều kiện thăng hạng giáo viên tiểu học được quy định tại Điều 3 Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT như sau:
– Trường tiểu học có nhu cầu, Hiệu trưởng cử đi xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
– Trước khi xét thăng hạng, được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước đó.
– Có đạo đức nghề nghiệp tốt, phẩm chất chính trị; không đang trong thời hạn bị kỷ luật.
– Đã được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học phù hợp vị trí việc làm đang đảm nhiệm.
– Đáp ứng điều kiện của giáo viên tiểu học về trình độ đào tạo, năng lực chuyên môn nghiệp vụ tương ứng với hạng sẽ xét thăng hạng.
– Đáp ứng yêu cầu thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề với hạng chức danh xét thăng hạng nêu tại các Điều 3, 4, 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT:
Thăng hạng | Điều kiện thời gian giữ hạng dưới liền kề |
Hạng III lên hạng II | – Có thời gian giữ hạng III từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng. – Đủ yêu cầu về thời gian giữ hạng nếu:
|
Hạng II lên hạng I | Có thời gian giữ hạng II từ đủ 06 năm trở lên, tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thăng hạng. |
Trên đây là giải đáp chi tiết về lương giao viên tiểu học 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 0919123698 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.