Hiện nay trong quá trình đổi mới, công nghệ số phát triển thì việc xử lý, ký hóa đơn giấy tờ không còn mất thời gian như trước. Chữ ký số đã giải quyết những bất cập đó, vậy chữ ký số là gì? Đặc điểm của chữ ký số? Quy định là chữ ký số ra sao? Tất cả sẽ được vạn luật giải đáp trong bài viết sau:

XEM THÊM: Một số thủ tục cần thiết thực hiện với cơ quan thuế sau khi thành lập

Chữ ký số là gì?

Chữ ký số, hay còn gọi là Token, là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, thông điệp dữ liệu được biến đổi bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa. Chữ ký số giúp đảm bảo tính toàn vẹn của nội dung thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi.

Trong lĩnh vực giao dịch điện tử, chữ ký số được sử dụng để thực hiện xác thực và xác nhận các giao dịch trực tuyến. Chữ ký số thường được sử dụng thay thế cho chữ ký trên các loại văn bản và tài liệu số trong các giao dịch điện tử qua mạng internet.

Việc sử dụng chữ ký số giúp đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho các giao dịch điện tử, đặc biệt là trong các giao dịch có giá trị cao. Do đó, việc sử dụng chữ ký số đã được pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng và đưa vào áp dụng trong các hoạt động kinh doanh và giao dịch điện tử.

Tóm lại, chữ ký số là một công cụ quan trọng trong lĩnh vực giao dịch điện tử, giúp đảm bảo tính bảo mật và an toàn cho các giao dịch trực tuyến. Việc sử dụng chữ ký số đã được pháp luật quy định và đưa vào áp dụng trong các hoạt động kinh doanh và giao dịch điện tử ở Việt Nam.

Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số.

Chữ ký số đã trở thành một phần quan trọng trong các giao dịch điện tử hiện nay. Tuy nhiên, để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của các văn bản ký kết, chữ ký số cần phải đáp ứng được các quy định của pháp luật.

Theo quy định của Nghị định 130/2018/NĐ-CP, chữ ký số chỉ có giá trị pháp lý khi đáp ứng được các yêu cầu sau:

  1. Trong trường hợp văn bản cần có chữ ký, thông điệp dữ liệu phải được ký bằng chữ ký số và chữ ký số này phải được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
  2. Trong trường hợp văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức, thông điệp dữ liệu phải được ký bằng chữ ký số của cơ quan tổ chức và chữ ký số này phải được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
  3. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V của Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

Nếu chữ ký số không đáp ứng được các yêu cầu trên, thì nó sẽ không được công nhận giá trị pháp lý. Việc sử dụng chữ ký số không tuân thủ theo quy định pháp luật có thể khiến người dùng gặp rủi ro về mặt pháp lý. Do đó, cần đảm bảo rằng chữ ký số được sử dụng phải đáp ứng được các quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích của các bên tham gia trong các giao dịch điện tử.

Những quy định liên quan đến chữ ký số tại Việt Nam
Những quy định liên quan đến chữ ký số tại Việt Nam

Các thông tin của doanh nghiệp mà chữ ký số mã hóa bao gồm

Chữ ký số mã hóa được sử dụng để bảo mật và đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin doanh nghiệp. Các thông tin của doanh nghiệp mà chữ ký số mã hóa bao gồm: Mã số thuế, Tên công ty, số hiệu của chứng thư số, thời hạn có hiệu lực của chứng thư số, tên của tổ chức chứng thực chữ ký số, chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số, các thư hạn chế về mục đích và phạm vi sử dụng của chứng số, các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, và các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.

Việc sử dụng chữ ký số mã hóa giúp cho doanh nghiệp đảm bảo tính toàn vẹn và bảo mật thông tin. Nếu có bất kỳ sự thay đổi hoặc sửa đổi thông tin nào trong tài liệu đã được ký, chữ ký số mã hóa sẽ không còn hợp lệ và thông tin sẽ bị từ chối.

Để đảm bảo tính bảo mật và chính xác của thông tin, doanh nghiệp cần phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật liên quan đến chữ ký số và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cũng cần phải tuân thủ các quy định về hạn chế trách nhiệm và các quy định khác để đảm bảo chất lượng dịch vụ.

XEM THÊM: Xử phạt vi phạm khi không tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số

Chữ ký số là một công cụ quan trọng trong việc thực hiện giao dịch điện tử của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đảm bảo tính an toàn và giá trị pháp lý của chữ ký số, người sử dụng cần tuân thủ các điều kiện sau đây:

Điều kiện đầu tiên là chữ ký số phải được tạo ra trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực và được kiểm tra bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó. Người dùng cần chú ý đến thời hạn của chứng thư số để không sử dụng chữ ký số không hợp lệ.

Điều kiện thứ hai là chữ ký số phải được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cung cấp bởi các tổ chức chứng thực chữ ký số uy tín. Các tổ chức này bao gồm Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực ký số chuyên dùng Chính phủ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng. Người dùng cần tìm hiểu kỹ thông tin về các tổ chức này để đảm bảo tính an toàn và độ tin cậy của chữ ký số.

Điều kiện cuối cùng là khóa bí mật chỉ thuộc sử kiểm soát của người ký tại thời điểm ký. Việc này đảm bảo tính bảo mật và không bị rò rỉ thông tin, tránh các rủi ro về mặt pháp lý.

Trước khi quyết định mua chữ ký số, người dùng cần tìm hiểu kỹ thông tin về đơn vị cung cấp chữ ký số để đảm bảo rằng chữ ký số đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn và có giá trị pháp lý. Nếu không, chữ ký số sẽ bị coi là không hợp lệ và không có giá trị pháp lý, gây rủi ro cho việc sử dụng trong các giao dịch điện tử và kinh doanh của doanh nghiệp.

Để đảm bảo an toàn cho chữ ký số, người dùng nên tìm hiểu kỹ thông tin về đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số trước khi quyết định mua chữ ký số. Điều này giúp đảm bảo chữ ký số đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn và có giá trị pháp lý, tránh gây rủi ro trong quá trình sử dụng.

Các thông tin cần tìm hiểu bao gồm:

  • Thông tin về đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, bao gồm tên, địa chỉ và thông tin liên lạc.
  • Thời gian hoạt động và kinh nghiệm của đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Các loại chứng thư số mà đơn vị cung cấp.
  • Quy trình kiểm tra và xác thực thông tin trước khi cấp chứng thư số.
  • Các biện pháp bảo mật và đảm bảo an toàn cho chứng thư số.
  • Các dịch vụ hỗ trợ khách hàng sau khi mua chứng thư số.

Nếu người dùng không có đầy đủ thông tin về đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, hoặc chứng thư số không đáp ứng đầy đủ các điều kiện an toàn và có giá trị pháp lý, thì chữ ký số sẽ không được công nhận và có thể gây rủi ro trong quá trình sử dụng.

Thông tư 01/2019/TT-BNV hướng dẫn sử dụng chữ ký số trên văn bản điện tử.

– Thông tư 01 của Bộ Nội vụ sẽ hướng dẫn doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước ký số trên văn bản điện tử một cách chính xác nhất theo những tiêu chuẩn về:

+ Hình thức và thông tin hiển thị của chữ ký số

+ Vị trí của chữ ký số trên văn bản điện tử

+ Quy trình ký số trên văn bản điện tử

Công dụng của chữ ký số

Chữ ký số được sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch chứng khoán điện tử… mà doanh nghiệp không phải in các tờ kê khai, đóng dấu.

Bên cạnh đó, chữ ký số cũng được các doanh nghiệp sử dụng để kí hợp đồng với các đối tác qua internet mà không cần phải gặp nhau.

Chữ ký số là thiết bị đảm bảo tốt, an toàn và chính xác tính bảo mật, toàn vẹn dữ liệu và là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp cho các cá nhân hay cơ quan tổ chức cũng yên tâm hơn với các giao dịch điện tử của mình.

Ngoài ra, chữ ký số còn giúp việc trao đổi dữ liệu giữa cá nhân, tổ chức nhà nước, dễ dàng, nhanh chóng và đảm bảo tính pháp lý, tiết kiệm rất nhiều thời gian, không mất thời gian đi lại, chờ đợi, không phải in ấn các hồ sơ.

XEM THÊM: Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản

Trên đây là nội dung bài viết những quy định liên quan đến chữ ký số. Vạn Luật mong rằng những thông tin trên sẽ hữu ích đối với bạn đọc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc, hay cần được tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp và tư vấn cụ thể.

Mọi thông tin chi tiết quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể đến trực tiếp đến Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 69

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *