THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
Theo quy định tại khoản 1, Điều 201 Luật doanh nghiệp 2014 như sau:
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ đơn vị nhưng mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với đơn vị hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu đơn vị đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với đơn vị cổ phần;
c) Doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục nhưng mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, nếu quý doanh nghiệp đang ở trong 1 trong 4 trường hợp trên thì doanh nghiệp bắt buộc thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Nhằm mục đích giúp đỡ doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, các tiêu dùng cũng như nắm bắt các thủ tục giải thể doanh nghiệp. Vạn Luật – đơn vị uy tín trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, đầu tư, giấy phép con và thuế xin gửi tới quý doanh nghiệp đôi dòng tư vấn và hướng dẫn về thủ tục giải thể doanh nghiệp.
1. Căn cứ pháp lý
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13;
– Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT;
2. Trình tự, thủ tục thực hiện
Bước 1: Tiến hành họp doanh nghiệp và đưa ra quyết định giải thể doanh nghiệp;
Bước 2: Soạn hồ sơ thông báo hoàn thành hoạt động của các đơn vị trực thuộc
Bước 3: Nộp hồ sơ thông báo hoàn thành hoạt động của các đơn vị trực thuộc tại Sở kế hoạch và đầu tư hoạt động của các đơn vị
Bước 4: Thực hiện các thủ tục thuế với các Chi cục thuế quản lý các đơn vị trực thuộc sau khi hoàn thành hoạt động
Bước 5: Thực hiện thủ tục hủy mẫu con dấu của các đơn vị trực thuộc (nếu có con dấu)
Bước 6: Thực hiện các thủ tục giải thể với Chi cục thuế quản lý doanh nghiệp
Bước 7: Thực hiện các thủ tục với Tổng cục Hải quan, Cục hải quan quản lý doanh nghiệp
Bước 8: Thực hiện thủ tục đóng số tài khoản ngân hàng tại các ngân hàng doanh nghiệp mở tài khoản
Bước 9: Thực hiện các thủ tục thanh toán và đóng bảo hiểm tại cơ quan bảo hiểm cấp quận
Bước 10: Tiến hành thủ tục hủy con dấu của doanh nghiệp tại Cơ quan có thẩm quyền
Bước 11: Thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp, nộp hồ sơ và nhận kết quả giải thể tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố đặt trụ sở chính của doanh nghiệp
3. Hồ sơ cần sẵn sàng
– Ngừng hoạt động của các đơn vị trực thuộc
(1) Thông báo về việc hoàn thành hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/vị trí kinh doanh;
(2) Quyết định của doanh nghiệp về việc hoàn thành hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện bao gồm quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch đơn vị đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng thành viên đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với đơn vị cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với đơn vị hợp danh về việc hoàn thành hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc quyết định thu hồi Giấy chứng thực đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
(3) Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế của chi nhánh và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
(4) Danh sách người lao động và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
(5) Giấy chứng thực đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
(6) Con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có).
– Thủ tục tại Chi cục thuế
(1)Thông báo giải thể
(2) Biên bạn dạng họp HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh)/ĐHĐCĐ (Doanh nghiệp Cổ phần)
(3) Quyết định của Chủ sở hữu (Doanh nghiệp TNHH 1 TV)/ HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ (Doanh nghiệp Cổ phần)
(4) Công văn hoàn thành hiệu lực MST
(5) Công văn cam kết không nợ thuế
– Thủ tục tại Tổng cục Hải quan
(1) Công văn xác nhận không nợ thuế
(2) Biên bạn dạng họp HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ (Doanh nghiệp Cổ phần)
(3) Quyết định của Chủ sở hữu (Doanh nghiệp TNHH 1 TV)/ HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ (Doanh nghiệp Cổ phần)
– Thủ tục đóng số tài khoản ngân hàng
(1) Biên bạn dạng họp HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh)/ĐHĐCĐ (Doanh nghiệp Cổ phần)
(2) Quyết định của Chủ sở hữu (Doanh nghiệp TNHH 1 TV)/ HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ ( Doanh nghiệp Cổ phần)
(3) Mẫu đề nghị đóng số tài khoản (Theo mẫu Ngân hàng)
– Thủ tục tại Cơ quan bảo hiểm cấp Quận
(1) Biên bạn dạng họp HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ (Doanh nghiệp Cổ phần)
(2) Quyết định của Chủ sở hữu (Doanh nghiệp TNHH 1 TV)/ HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ ( Doanh nghiệp Cổ phần)
(3) Công văn xác nhận không nợ bảo hiểm và đóng Mã bảo hiểm
– Thủ tục hủy con dấu
Đối với trường hợp con dấu do công an quản lý hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
(1) Biên bạn dạng họp HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ (Doanh nghiệp Cổ phần)
(2) Quyết định của Chủ sở hữu (Doanh nghiệp TNHH 1 TV)/ HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ ( Doanh nghiệp Cổ phần)
(3) Công văn đề nghị hủy con dấu
Đối với trường hợp con dấu được thông báo lên sở kế hoạch hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
(1) Thông báo hủy con dấu
– Thủ tục tại Sở Kế hoạch và đầu tư
(1) Biên bạn dạng họp HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ (Doanh nghiệp Cổ phần)
(2) Quyết định của Chủ sở hữu (Doanh nghiệp TNHH 1 TV)/ HĐTV (Doanh nghiệp TNHH 2 TV trở lên, Doanh nghiệp Hợp danh) / ĐHĐCĐ ( Doanh nghiệp Cổ phần)
(3) Thông báo giải thể
(4) Cam kết nhận trách nhiệm sau giải thể
(5) Danh sách lao động
(6) Biên bạn dạng thanh lý tài sản
(7) Danh sách chủ nợ
(8) Cam kết chưa mở hoặc đã đóng tài khoản ngân hàng
(9) Con dấu và giấy chứng thực mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng thực đã thu hồi con dấu;
(10) Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp;
DỊCH VỤ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP CỦA VẠN LUẬT
– Ngừng hoạt động của các đơn vị trực thuộc
(1) Tư vấn các thủ tục tiến hành hoàn thành hoạt động của các đơn vị trực thuộc
(2) Soạn hồ sơ thông báo về việc hoàn thành hoạt động của các đơn vị trực thuộc
(3) Tiến hành nộp hồ sơ thông báo hoàn thành hoạt động của các đơn vị trực thuộc tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi hoạt động của các đơn vị trực thuộc
(4) Đại diện khách hàng thực hiện nhận kết quả hoàn thành hoạt động của các đơn vị trực thuộc tại Sở kế hoạch và đầu tư nộp hồ sơ
(5) Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục thuế với Chi cục thuế quản lý các đơn vị trực thuộc doanh nghiệp
– Thủ tục tại Chi cục thuế
(1) Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện giải thể;
(2) Soạn thảo hồ sơ, tài liệu, tư vấn cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật;
(3) Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục cơ quan Nhà nước: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Chi cục thuế quản lý doanh nghiệp;
(4) Theo dõi tiến trình công việc;
(5) Có công văn khiếu nại trong trường hợp hồ sơ bị từ chối khi không có căn cứ pháp luật;
(6) Tư vấn các vấn đề nội bộ của Doanh nghiệp cũng như các vấn đề pháp lý khách hàng vướng mắc;
(7) Phân tích, giải trình với Cơ quan thuế về các chứng từ và các khoản thuế;
– Thủ tục tại Tổng cục Hải quan
(1) Tư vấn các vấn đề pháp lý trước khi thực hiện giải thể;
(2) Soạn thảo hồ sơ, tài liệu, tư vấn cho khách hàng theo đúng quy định của pháp luật;
(3) Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục cơ quan Nhà nước: Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Tổng cục Hải Quan
(4) Theo dõi tiến trình công việc;
(5) Có công văn khiếu nại trong trường hợp hồ sơ bị từ chối khi không có căn cứ pháp luật;
(6) Tư vấn các vấn đề nội bộ của Doanh nghiệp cũng như các vấn đề pháp lý khách hàng vướng mắc;
– Thủ tục đóng số tài khoản ngân hàng
(1) Sẵn sàng các hồ sơ và kiểm tra thông tin, các vấn đề pháp lý liên quan tới việc đóng số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
(2) Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục đóng số tài khoản ngân hàng tại Ngân hàng nhưng mà doanh nghiệp mở tài khoản;
(3) Đại diện khách hàng nhận xác nhận của ngân hàng về việc đóng số tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
– Thủ tục tại Cơ quan bảo hiểm cấp Quận
– Thủ tục hủy con dấu
Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng thực đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng thực đã thu hồi con dấu.
– Thủ tục tại Sở Kế hoạch và đầu tư
(1) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
(2) Lên tiếng thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
(3) Con dấu và giấy chứng thực mẫu dấu (nếu có);
(4) Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.
THỜI GIAN – CHI PHÍ DỊCH VỤ
Thời gian hoàn thành: 90 ngày làm việc;
Phung phí dịch vụ: XXX
Lưu ý: Phung phí trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, chưa bao gồm VAT;
Bạn còn thắc mắc về các gói dịch vụ hay cần tư vấn các thủ tục pháp lý?
Hãy liên hệ ngay 0919 123 698/0916 123 698 để được tư vấn miễn phí.