Việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm là cần thiết và rất nên làm. Có giấy chứng thực đồng nghĩa với việc chủ cơ sở cam kết đảm bảo an toàn và có trách nhiệm về an toàn thực phẩm do mình sản xuất, kinh doanh đồng thời cũng quản lý cũng như có cách phòng ngừa và khắc phục hợp lý các nguy cơ các gây mất an toàn của thực phẩm,cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm của mình.
Ngoài ra, trong trường hợp cơ sở sản xuất thực phẩm cần thực hiện thủ tục công bố hợp quy (công bố sản phẩm thích hợp với các quy chuẩn quốc gia) thì việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm là bắt buộc để hoàn thiện hồ sơ pháp lý nhằm thực hiện thủ tục này.
Theo quy định tại Điều 34 Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm thì cơ sở được cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây
- Có đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm thích hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của pháp luật;
- Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh.
Cấp giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện
Thủ tục | Cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh DVAU thuộc cấp huyện quản lý |
Trình tự thực hiện | |
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sản xuất thực phẩm và cơ sở kinh doanh DVAU nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện ATTP tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện. Bước 2: Cán bộtiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ liên quan, nếu toàn vẹn viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng thực và chuyển hồ sơ tới Phòng Y tế huyện. Bước 3: – Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, Phòng Y tế huyện thông báo bằng văn phiên bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ. – Trong trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ thế hệ để được cấp Giấy chứng thực nếu có nhu cầu. – Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xây đắp đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên phiên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018, trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. – Đoàn thẩm định Phòng Y tế huyện có từ 03 tới 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về ATTP. – Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Phòng Y tế huyện cấp Giấy chứng thực theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo 155/2018/NĐ-CP; – Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên phiên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày. – Sau khi có lên tiếng kết quả khắc phục của cơ sở, Đoàn thẩm định biểu đạt kết quả khắc phục và ghi kết luận vào Biên phiên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục fđạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng thực theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 Chương III thuộc Khoản 3 Điều 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì Phòng Y tế huyện thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn phiên bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương; – Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Phòng Y tế huyện thông báo bằng văn phiên bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho tới khi được cấp Giấy chứng thực. – Trường hợp thay đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng thực phải còn thời hạn thì sơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng thực và kèm phiên bản sao văn phiên bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó tới Phòng Y tế huyện hoặc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện. | |
Cách thức thực hiện | |
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện. | |
Thành phần, số lượng hồ sơ | |
I. Thành phần hồ sơ: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng thực (Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo 155/2018/NĐ-C) 2. Phiên bản sao Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh (có xác nhận của cơ sở) 3. Phiên bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang vũ trang, dụng cụ đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp; 5. Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống đã được tập huấn kiến thức ATTP có xác nhận của chủ cơ sở. II. Số lượng hồ sơ:01 bộ. | |
Thời hạn giải quyết: | |
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | |
Đốitượng thực hiện thủ tục hành chính | |
Tổ chức, cá nhân | |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | |
Phòng Y tếhuyện | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | |
Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Có hiệu lực trong thời gian 03 năm | |
Phí và lệ phí | |
Phí thẩm định cấp Giấy chứng thực đủ điều kiện ATTP: Thẩm định cơ sở kinh doanh DVAU phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000đồng/lần/cơ sở. (Quy định tại Thông tư 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm). | |
Tên Mẫu đơn | |
Mẫu số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng thực | |
Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính | |
I. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: a) Quy trình sản xuất thực phẩm được sắp xếp theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho tới sản phẩm cuối cùng; b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm thấp; c) Trang vũ trang, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm; d) Có ủng hoặc giầy, dép để sử dụng riêng trong khu vực sản xuất thực phẩm; đ) Đảm bảo không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu vực sản xuất và kho chứa thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm; e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong cơ sở kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm. 2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm 3. Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018của Chính phủ quy định cụ thể thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. II. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 28, 29 và Điều 30 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau: a) Thực hiện kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn theo hướng dẫn của Bộ Y tế; b) Tranh bị, phương tiện vận chuyển, bảo quản thực phẩm phải đảm bảo vệ sinh và không gây ô nhiễm cho thực phẩm; 2. Người trực tiếp chế biến thức ăn phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận và không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm.”. III. Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm 1. Phục vụ các quy định chung về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm. 2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất kỳ tác hại nào với sức khỏe thế giới; trường hợp tạo ra một sản phẩm thế hệ, có công dụng thế hệ phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa. 3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành. | |
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính | |
2. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định cụ thể thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. 3. Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan tới điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế; 4. Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. 5. Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm. |
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng thực ATTP (theo mẫu);
- Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh;
- Phiên bản thuyết minh về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ sở (theo mẫu);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh) – những cá nhân này cần thực hiện xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm nên hồ sơ cần bổ sung thêm đơn đề nghị xin cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm để tiến hành kiểm tra kiến thức;
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh) – nộp kèm giấy khám sức khỏe;
- Một số tài liệu về nguyên liệu đầu vào, đầu ra, mua bao bì sản phẩm của cơ sở sản xuất kinh doanh;
XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm đủ điều kiện tại Việt Nam
Quy trình thực tế khi thực hiện thủ tục:
- Bước 1: Khám sức khỏe: cho các cá nhân là chủ cơ sở và Người tham gia trực tiếp vào các công đoạn sản xuất kinh doanh tại các cơ sở. Lưu ý: ghi rõ lý do khám sức khỏe để thực hiện cấp GCN vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp GCN vệ sinh an toàn thực phẩm. Hồ sơ nộp tại Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm đối với doanh nghiệp hoặc UBND cấp quận huyện/thành phố thuộc tỉnh đối với hộ kinh doanh.
- Bước 3: Kiểm tra xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho các đối tượng trên. Ở một số tỉnh, ví dụ như Hà Nội thì việc kiểm tra này được thực hiện trước và phải chờ các khóa học. Đối với một số địa phương, ví dụ như Thái Nguyên, thì các đối tượng này tự ôn và sẽ được cơ quan cấp Giấy chứng thực tiến hành kiểm tra sau khi nộp hồ sơ.
- Bước 4: Kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất. Đoàn kiểm tra của cơ quan cấp Giấy chứng thực sẽ kiểm tra thực tế cơ sở xin chứng thực sau khi đã thẩm định về tính hợp lệ của hồ sơ.
- Bước 5: Nhận kết quả thủ tục cấp GCN VSATTP.
XEM THÊM: Thủ tục cấp Giấy phép lao động tại Điện Biên Uy Tín – Nhanh Gọn
Nếu Quý khách có nhu cầu xin cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tại Hà Nội:
#thẩm quyền cấp giấy chứng thực vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh
#thủ tục cấp giấy an toàn vệ sinh thực phẩm
#làm giấy an toàn thực phẩm hết bao nhiêu tiền
#đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm tại tphcm
#giấy phép vệ sinh thực phẩm
#điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
#thông tư về vệ sinh an toàn thực phẩm
#văn phiên bản chứng minh nguồn gốc xuất xứ của thực phẩm trong quá trình kinh doanh gồm
Liên hệ dịch vụ【Cấp giấy chứng thực vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh】
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698