Cơ quan nào cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm? Khi kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp phải phục vụ các điều kiện và tiêu chuẩn nhất định về an toàn đối với loại sản phẩm nhưng mình kinh doanh. Khi phục vụ những điều kiện theo quy định, thì doanh nghiệp được cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

XEM THÊM: Tiêu chuẩn HACCP là gì ? Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn HACCP

Vì sao lại đặt ra câu hỏi về cơ quan cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm?

Theo quy định tại Luật An toàn thực phẩm 2010: Thực phẩm là sản phẩm nhưng trái đất ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến, bảo quản. Thực phẩm không bao gồm mỹ phẩm, thuốc lá và các chất sử dụng như dược phẩm.

Thực phẩm có rất nhiều loại thực phẩm và được phân chia theo các lĩnh vực, tương ứng với mỗi lịch vực sẽ được phân công một cơ quan quản lý. Chính vì thế, khi sản xuất, kinh doanh thực phẩm, doanh nghiệp cần xác định loại thực phẩm mình kinh doanh thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan nào để xin cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm.

Cơ quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Cơ quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Cơ Quan Có Thẩm Quyền Cấp Giấy Chứng Nhận An Toàn thực phẩm

Hiện nay, có 03 cơ quan quản lý có thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đủ điểu kiện an toàn vệ sinh thực phẩm bao gồm: Bộ Công thương, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

1. Danh mục sảm phẩm thuộc quản lý của Bộ Y tế

TT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

1

Nước uống đóng chai, nước khoáng tự nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm)Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2

Thực phẩm tác dụng

3

Các vi chất bổ sung vào thực phẩm

4

Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm

5

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩmTrừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó

6

Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Quý thành viên có thể tham khảo công việc về xin cấp Giấy chứng thực đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm: Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế

2. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

TT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

I

Ngũ cốc

 

1

Ngũ cốc 

2

Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…)Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột.

II

Thịt và các sản phẩm từ thịt

 

1

Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…) 

2

Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…) 

3

Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,)Trừ thực phẩm tác dụng do Bộ Y tế quản lý

4

Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…)Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.

III

Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)

 

1

Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng dính,…) 

2

Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản) 

3

Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)Trừ thực phẩm tác dụng do Bộ Y tế quản lý

4

Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩmTrừ thực phẩm tác dụng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.

5

Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…)Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.

6

Rong đại dương, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong đại dương, tảo dùng làm thực phẩmTrừ thực phẩm tác dụng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.

IV

Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả

 

1

Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…)Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống

2

Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,…)Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý.

V

Trứng và các sản phẩm từ trứng

 

1

Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư 

2

Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…) 

3

Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứngTrừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý.

VI

Sữa tươi nguyên liệu

 

VII

Mật ong và các sản phẩm từ mật ong

 

1

Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng 

2

Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong 

3

Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúaTrừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm tác dụng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.

VIII

Thực phẩm chuyển đổi gen

 

IX

Muối

 

1

Muối đại dương, muối mỏ 

2

Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác 

X

Gia vị

 

1

Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…)Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) do Bộ Công Thương quản lý

2

Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt 

3

Tương, nước chấm 

4

Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền 

XI

Đường

 

1

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn 

2

Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen) 

3

Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường 

XII

Chè

 

1

Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệuTrừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.

2

Các sản phẩm trà từ thực vật khácTrừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý.

XIII

Cà phê

 

1

Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê 

2

Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ trọng nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phêTrừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.

XIV

Ca cao

 

1

Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất to, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác 

2

Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca caoTrừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quảnlý

XV

Hạt tiêu

 

1

Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền 

2

Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền 

XVI

Điều

 

1

Hạt điều 

2

Các sản phẩm chế biến từ hạt điềuTrừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý.

XVII

Nông sản thực phẩm khác

 

1

Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã hoặc chưa chế biến 

2

Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên phiên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…)Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm tác dụng do Bộ Y tế quản lý

3

Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yếnTrừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm tác dụng do Bộ Y tế quản lý.

4

Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…) 

XVIII

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý

 

XIX

Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Mời Quý thành viên cùng tham khảo thủ tục cấp Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm: Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

XEM THÊM: Hồ sơ xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm đủ điều kiện tại Việt Nam

3. Danh mục sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Công thương

TT

Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm

Ghi chú

I

Bia

 

1

Bia hơi 

2

Bia chai 

3

Bia lon 

II

Rượu, cồn và đồ uống có cồn

Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý

1

Rượu vang 

1.1

Rượu vang không có gas 

1.2

Rượu vang có gas (vang nổ) 

2

Rượu trái cây 

3

Rượu mùi 

4

Rượu cao độ 

5

Rượu trắng, rượu vodka 

6

Đồ uống có cồn khác 

III

Nước giải khát

Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý

1

Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả 

2

Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng 

3

Nước giải khát dùng ngayKhông bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý

IV

Sữa chế biến

Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm tác dụng do Bộ Y tế quản lý

1

Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) 

1.1

Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur 

1.2

Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác 

2

Sữa lên men 

2.1

Dạng lỏng 

2.2

Dạng đặc 

3

Sữa dạng bột 

4

Sữa đặc 

4.1

Có bổ sung đường 

4.2

Không bổ sung đường 

5

Kem sữa 

5.1

Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur 

5.2

Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT 

6

Sữa đậu nành 

7

Các sản phẩm khác từ sữa 

7.1

 

7.2

Pho mát 

7.3

Các sản phẩm khác từ sữa chế biến 

V

Dầu thực vật

Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm tác dụng do Bộ Y tế quản lý

1

Dầu hạt vừng (mè) 

2

Dầu cám gạo 

3

Dầu đậu tương 

4

Dầu lạc 

5

Dầu ô liu 

6

Dầu cọ 

7

Dầu hạt hướng dương 

8

Dầu cây rum 

9

Dầu hạt bông 

10

Dầu dừa 

11

Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su 

12

Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt 

13

Dầu hạt lanh 

14

Dầu thầu dầu 

15

Các loại dầu khác 

VI

Bột, tinh bột

Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm tác dụng do Bộ Y tế quản lý

1

Bột mì hoặc bột meslin 

2

Bột ngũ cốc 

3

Bột khoai tây 

4

Malt: Rang hoặc chưa rang 

5

Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác 

6

Inulin 

7

Gluten lúa mì 

8

Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến… 

9

Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự 

VII

Bánh, mứt, kẹo

Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm tác dụng do Bộ Y tế quản lý

1

Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn 

2

Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự 

3

Bánh bột nhào 

4

Bánh mì giòn 

5

Bánh gato 

6

Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao 

7

Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường 

8

Kẹo sô cô la các loại 

9

Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu 

10

Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu 

11

Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác 

VIII

Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.

 

Theo quy định của UBND TP.HCM, có hiệu lực từ cuối tháng 4 này, thẩm quyền cấp giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống sẽ được phân chia như sau:

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành phố sẽ cấp cho các trường hợp gồm: Dịch vụ ăn uống do cơ quan tác dụng trung ương và thành phố cấp giấy chứng thực đăng ký kinh doanh; Dịch vụ ăn uống do cơ quan tác dụng quận, huyện cấp giấy chứng thực đăng ký kinh doanh, nhưng có quy mô hỗ trợ từ 300 suất ăn/ngày trở lên; Cơ sở hỗ trợ suất ăn sẵn; Dịch vụ ăn uống trong các bệnh viện, khu chế xuất, khu công nghiệp; Bếp ăn tập thể, căn tin các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.

XEM THÊM: Thủ tục cấp giấy phép VSATTP – Giấy Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm‎

UBND các quận, huyện, hoặc các cơ quan tác dụng được ủy quyền sẽ cấp cho các loại hình sau: Dịch vụ ăn uống có giấy chứng thực đăng ký kinh doanh do quận, huyện cấp, hoặc không có giấy chứng thực đăng ký kinh doanh có quy mô hỗ trợ từ 100-300 suất ăn/ngày; Bếp ăn tập thể ở các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông; Dịch vụ nấu thuê đám tiệc di động.

UBND phường, xã, thị trấn thì cấp giấy chứng thực cho dịch vụ ăn uống có hoặc không có giấy chứng thực đăng ký kinh doanh có công suất hỗ trợ dưới 100 suất ăn/ngày.

Giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong 3 năm.

Quý thành viên có thể tham khảo công việc về xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm: Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

#hồ sơ xin giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
#cấp giấy chứng thực vệ sinh an toàn thực phẩm cho hộ kinh doanh
#đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm tại hà nội
#xin cấp phép vệ sinh an toàn thực phẩm
#giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nhà hàng
#đối tượng phải cấp giấy chứng thực cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định
l#uật an toàn thực phẩm
#điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm

Liên hệ dịch vụ【Cơ quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm】‎

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *