Mức độ | Mức độ 4 | ||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã thủ tục | 1.003090 | ||||||||||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Bộ | ||||||||||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC được luật giao quy định chi tiết | ||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu | ||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký cấp Cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác tới Bộ Công Thương theo địa chỉ: Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến. – Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện theo đúng quy định. – Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp (Mẫu số 15 mục III ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP). – Trường hợp cần thiết, Bộ Công Thương thông báo thời gian tiến hành kiểm tra tính xác thực của các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định 116/2017/NĐ-CP. Thời hạn kiểm tra không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô cho doanh nghiệp, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. | ||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
| ||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp | ||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Cục Xuất nhập khẩu – Bộ Công Thương | ||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền | Bộ Công thương | ||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô | ||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý |
| ||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện | Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật được cấp Giấy phép kinh doanh nhập khẩu ô tô khi đáp ứng các điều kiện sau: – Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hoặc do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê, hoặc thuộc hệ thống đại lý ủy quyền của doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Nghị định 116/2017/NĐ-CP. – Có văn bản xác nhận hoặc tài liệu chứng minh doanh nghiệp được quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài thực hiện lệnh triệu hồi ô tô nhập khẩu tại Việt Nam. | ||||||||||||||||||||||||||||
Từ khóa | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||
Mô tả | Không có thông tin |