- Quản lý xuất nhập cảnh
- Cơ quan thực hiện
- Cục quản lý xuất nhập cảnh
Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Trực tuyến
- Dịch vụ bưu chính
Trình tự thực hiện
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
- * Doanh nhân Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
- + Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
- + Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Doanh nhân thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 1 Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ liên hệ để cấp có thẩm quyền (quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg) cho phép sử dụng thẻ nếu thay đổi vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước.
- * Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp thẻ ABTC; yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí, cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị lại cấp thẻ ABTC hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp lại thẻ ABTC thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
- + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thẻ ABTC hoàn chỉnh hồ sơ.
- + Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
- * Người đề nghị cấp thẻ ABTC có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
- * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Bước 3: Nhận kết quả
- + Người đề nghị cấp thẻ ABTC trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
- + Trường hợp chưa cấp thẻ ABTC thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- + Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Thời hạn giải quyết
Trực tiếp
5 Ngày
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng hoặc điều chỉnh số hộ chiếu trong thẻ ABTC đã cấp.
Trực tuyến
5 Ngày
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng hoặc điều chỉnh số hộ chiếu trong thẻ ABTC đã cấp.
Dịch vụ bưu chính
5 Ngày
- Nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị hỏng hoặc điều chỉnh số hộ chiếu trong thẻ ABTC đã cấp.
Phí
Cục quản lý xuất nhập cảnh
Lệ Phí
Không
Thành phần hồ sơ
Tùy từng trường hợp cụ thể nộp thêm các giấy tờ sau:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản thông báo đề nghị cấp thẻ hoặc văn bản cho phép sử dụng thẻ của cấp có thẩm quyền và thẻ ABTC cũ đối với trường hợp doanh nhân thay đổi vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước đó; | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
Văn bản xác nhận của cơ quan, doanh nghiệp về việc giữ nguyên vị trí công tác đối với trường hợp doanh nhân không thay đổi vị trí công tác so với lần cấp thẻ trước. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
Bản chụp hộ chiếu mới đối với trường hợp thẻ còn giá trị sử dụng nhưng doanh nhân được cấp hộ chiếu mới. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
Văn bản thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh đối với trường hợp doanh nhân bị có quan có thẩm quyền của nền kinh tế thành viên thông báo thẻ không còn giá trị nhập cảnh và thẻ ABTC cũ | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
Giấy xác nhận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc bị mất thẻ ABTC trong trường hợp cấp lại do thẻ bị mất; nếu khi mất thẻ chưa trình báo thì nộp đơn trình báo về việc mất thẻ (mẫu X09). | 97-Mẫu X09-Trình báo mất thẻ ABTC.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Trường hợp thẻ ABTC bị hư hỏng thì nộp lại thẻ đó. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
Văn bản của Cơ quan Điều tra, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Cơ quan thi hành án các cấp đối với trường hợp doanh nhân không còn vi phạm pháp luật hoặc đã chấp hành xong các nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ khác về tài chính. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
Văn bản của cơ quan, doanh nghiệp nơi doanh nhân làm việc và thẻ ABTC cũ đối với trường hợp doanh nhân đề nghị bổ sung tên nền kinh tế thành viên. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 | |
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
02 ảnh cỡ 3cm x 4cm, mới chụp, phông nền màu trắng, đầu để trần, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 | |
01 tờ khai đề nghị cấp, cấp lại thẻ ABTC (mẫu X05), có xác nhận và giáp lai ảnh của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý doanh nhân. | 2-Mẫu X05.doc | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Số bộ hồ sơ 01 (một) bộ. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Yêu cầu – điều kiện
+ Doanh nhân Việt Nam đang ở trong nước.
+ Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Đã được cấp thẻ ABTC và thẻ đang còn thời hạn sử dụng.
Căn cứ pháp lý
- Luật 49/2019/QH14 Số: 49/2019/QH14
- Quyết định 45/2006/QĐ-TTg Số: 45/2006/QĐ-TTg
- Thông tư 28/2016/TT-BCA Số: 28/2016/TT-BCA
- Thông tư 25/2021/TT-BTC Số: 25/2021/TT-BTC
Biểu mẫu
Kết quả thực hiện
- Thẻ ABTC