Năm 2023, pháp luật Việt Nam đưa ra rất nhiều chính sách ưu đãi đầu tư cho các ngành kinh tế tại Việt Nam, đặc biệt dành cho nhà đầu tư nước ngoài. Vì vậy, khi muốn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần tìm hiểu và nắm bắt rõ các quy định pháp luật hiện hành để đảm bảo đáp ứng tốt nhất các điều kiện và quy định khi đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam.
Với mong muốn giúp đỡ nhà đầu tư nước ngoài đạt được sự thuận lợi trong thủ tục pháp lý và nộp thuế, đặc biệt khi xây dựng và thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Vạn Luật là một doanh nghiệp chuyên cung cấp các thông tin cụ thể và hướng dẫn chi tiết về quy trình và thủ tục thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam như sau:
Căn cứ pháp lý về việc xây cất tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Có nhiều văn bản pháp luật liên quan đến đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm Biểu cam kết WTO, Luật đầu tư năm 2023 và văn bản hướng dẫn thi hành, Luật doanh nghiệp năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành, cũng như các văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư.
Ngoài ra, các hiệp định thương mại với các nước nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch cũng có vai trò quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nghị định số 09/2018/NĐ-CP cũng quy định cụ thể về các hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp tới mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Tất cả những văn bản pháp luật này đều có ý nghĩa quan trọng trong việc hướng dẫn, quản lý và thúc đẩy các hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Việc nắm rõ và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật này sẽ giúp cho các nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam một cách hiệu quả và bảo đảm.
Đối tượng áp dụng về việc xây cất tổ chức có vốn nước nước ngoài:
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đầu tư khi xây cất tổ chức có vốn nước ngoài bao gồm:
Theo quy định của pháp luật tại Việt Nam, các doanh nghiệp có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay từ khi xây dựng cơ sở. Đối với các doanh nghiệp đã có vốn nước ngoài và đã được cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư tại Việt Nam, họ có thể tiếp tục xây dựng các tổ chức kinh tế, đầu tư góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp của tổ chức kinh tế, hoặc thực hiện đầu tư theo hợp đồng BCC.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư, bao gồm: xây dựng thế hệ hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế.
Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài muốn góp vốn hoặc mua cổ phần vào tổ chức Việt Nam đã có giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp (bao gồm cả trường hợp mua tới 100% vốn góp của tổ chức), họ không cần phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư, trừ khi tổ chức đó hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
Đối với các tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa, họ cần phải xin thêm giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép lập cơ sở bán lẻ.
Đối với các tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài đã xây dựng trước ngày 01/07/2015, nếu họ có dự án đầu tư thế hệ, họ có thể tiếp tục thực hiện dự án đó mà không cần phải xây dựng tổ chức kinh tế thế hệ và không bị yêu cầu phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư.
Năm 2023, nếu nhà đầu tư nước ngoài muốn cùng góp vốn với người Việt Nam để xây dựng tổ chức (tức là tổ chức liên doanh giữa bên Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài), để giảm thiểu thủ tục và tối ưu hóa phương án đầu tư, họ nên thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Xây dựng tổ chức Việt Nam;
Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện đối với các ngành nghề có điều kiện;
Bước 3: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài, hay còn gọi là thủ tục đăng ký mua phần vốn góp của người nước ngoài;
Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép lập cơ sở bán lẻ (lưu ý rằng thủ tục cấp giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với các tổ chức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa).
Việc thực hiện các bước trên theo đúng trình tự sẽ giúp nhà đầu tư nước ngoài tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong quá trình đầu tư tại Việt Nam. Tuy nhiên, để đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài nên tìm hiểu và nắm rõ các quy trình và thủ tục cụ thể liên quan đến đầu tư và kinh doanh tại Việt Nam.
Trong trường hợp Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, dù có thành viên là nhà đầu tư nước ngoài, nhưng không có Giấy chứng thực đầu tư thì không cần thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng thực đầu tư. Điều này giúp giảm thiểu thủ tục khi có sự thay đổi các nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. Cụ thể:
- Thủ tục thay đổi đơn giản: Khi Doanh nghiệp chỉ có Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp, chỉ cần thực hiện thủ tục khi có sự thay đổi tên tổ chức, địa chỉ tổ chức, thông tin chủ sở hữu,… và thực hiện thủ tục giống như doanh nghiệp Việt Nam.
- Không phải thực hiện nghĩa vụ lên tiếng tình hình thực hiện dự án, lên tiếng giám sát đầu tư,…
- Không phải thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý về đầu tư.
Theo Luật đầu tư năm 2023, thuật ngữ “doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” đã không còn được sử dụng. Thay vào đó, Khoản 18 Điều 3 quy định rằng: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”. Khoản 16 cũng định nghĩa: “Tổ chức kinh tế là tổ chức được xây cất và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”.
Như vậy có thể hiểu Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài cũng được quy định tại khoản 14 điều 3 như sau: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức xây dựng theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.
Các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư khi xây dựng, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế, đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là tổ chức hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
Tuy nhiên, các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không cần phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư khi thực hiện thay đổi đơn giản các nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, không có nghĩa vụ lên tiếng tình hình thực hiện dự án hay cập nhật thông tin đầu tư trên hệ thống quản lý về đầu tư.
Thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư
Đối với các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Trong trường hợp các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư sẽ thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:
Quy trình thực hiện
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Sau đó, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư sẽ được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
Để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần nộp các tài liệu sau:
- Văn phiên bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Phiên bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; phiên bản sao Giấy chứng thực xây cất hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, biểu thị tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
- Phiên bản sao một trong các tài liệu sau: lên tiếng tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng thực quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh có tác dụng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp phiên bản sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;
Ngoài ra, nhà đầu tư cần nộp phiên bản sao các giấy tờ về môi trường như đánh giá tác động môi trường, quy hoạch sử dụng đất, giấy phép bảo vệ môi trường (nếu có), cam kết bảo vệ môi trường và nộp hồ sơ khác theo yêu cầu của pháp luật về đầu tư.
Việc nộp đầy đủ các giấy tờ trên là rất quan trọng để nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư một cách nhanh chóng và đảm bảo quyền lợi của mình trong quá trình đầu tư. Nếu thiếu các giấy tờ cần thiết, thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư sẽ bị trì hoãn hoặc từ chối, dẫn đến ảnh hưởng xấu đến tiến độ và hiệu quả của dự án đầu tư.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn phiên bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Nội dung Giấy chứng thực đăng ký đầu tư:
- Mã số dự án đầu tư.
- Tên và địa chỉ của nhà đầu tư.
- Tên dự án đầu tư.
- Mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư.
- Vị trí thực hiện dự án đầu tư và diện tích đất sử dụng.
- Tổng vốn đầu tư của dự án (bao gồm cả vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
- Thời hạn hoạt động của dự án.
- Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
- Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cùng với căn cứ và điều kiện áp dụng (nếu có).
- Quy định đối với nhà đầu tư thực hiện dự án.
- Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).
Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đầu tư
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại các địa phương chưa có Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm:
- Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư cho các dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Dự án đầu tư thực hiện đồng thời trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Thủ tục xây cất tổ chức cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư đã cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư
Đối với tổ chức TNHH:
Hồ sơ gồm
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ tổ chức.
- Danh sách thành viên (đối với tổ chức TNHH nhị thành viên trở lên).
- Phiên bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân.
- Quyết định xây dựng, Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn phiên bản ủy quyền.
- Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài, cần phiên bản sao Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý.
- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức).
- Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
Đối với tổ chức Cổ phần:
Hồ sơ gồm
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ tổ chức.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
- Phiên bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định xây cất, Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn phiên bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì phiên bản sao Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
- Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
Khắc dấu và thông báo mẫu dấu, công bố thông tin sau xây cất tổ chức
Doanh nghiệp thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu.
Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: khoảng 5-8 ngày làm việc
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh (Chỉ áp dụng đối với tổ chức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa).
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế nhưng mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp tới mua bán hàng hóa
- Phục vụ điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế nhưng mà Việt Nam là thành viên;
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã xây cất tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế nhưng mà Việt Nam là thành viên
- Phục vụ điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế nhưng mà Việt Nam là thành viên;
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã xây cất tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
- Phục vụ tiêu chí sau:
- Thích hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
- Thích hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
- Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP) cần bao gồm các thông tin sau:
- Phiên bản giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
- Kế hoạch kinh doanh, trong đó bao gồm: Mô tả nội dung và phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh, trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường, nhu cầu về lao động, biểu thị tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh.
- Kế hoạch tài chính, trong đó bao gồm: Kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở kết quả tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất (trong trường hợp đã xây dựng ở Việt Nam từ 01 năm trở lên), giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn, kèm theo tài liệu về tài chính.
- Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp tới mua bán hàng hóa, tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
- Phiên bản sao các giấy tờ: Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng thực đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp tới mua bán hàng hóa (nếu có).
- Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
Cơ quan tiếp nhận là Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thời gian xử lý đơn xin cấp giấy phép kinh doanh là khoảng 30-45 ngày làm việc.
Dịch vụ xây cất doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của Công ty Vạn Luật
Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn cho nhà đầu tư về các điều kiện xây dựng tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể hoặc theo quốc tịch của nhà đầu tư. Chúng tôi cũng tư vấn tỷ trọng góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và cam kết WTO.
Chúng tôi sẽ giúp nhà đầu tư lựa chọn loại hình tổ chức phù hợp như Doanh nghiệp TNHH hoặc Doanh nghiệp cổ phần, địa chỉ trụ sở, vốn, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn và thời hạn góp vốn. Ngoài ra, chúng tôi cũng tư vấn nhà đầu tư về các tài liệu cần thiết để xây dựng tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài và soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh.
Chúng tôi đại diện cho nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình xây dựng tổ chức cho nhà đầu tư, bao gồm các thủ tục như xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau khi xây dựng tổ chức, tư vấn pháp lý thuế – kế toán, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, lao động – bảo hiểm, quyền sở hữu trí tuệ và các vấn đề khác liên quan đến kinh doanh tại Việt Nam.
Chúng tôi cung cấp tư vấn toàn diện về các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.
Câu hỏi thường gặp về Xây dựng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?
- Xây dựng tổ chức 100% vốn nước ngoài;
- Cùng góp vốn xây cất tổ chức cùng nhà đầu tư Việt Nam;
- Mua phần vốn góp của tổ chức Việt Nam;
- Thực hiện đầu tư theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC,
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?
Có. Tuy nhiên, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài cũng chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư như các doanh nghiệp Việt Nam.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng các loại thuế nào?
Cũng như doanh nghiệp vốn Việt Nam, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải đóng một số loại thuế cơ phiên bản sau: Thuế giá trị tăng thêm, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu),…
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698