Công Ty Vạn Luật là đơn vị chuyên giúp sức dịch vụ thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang và các tỉnh thành lân cận khác.  Công Ty Vạn Luật là đơn vị chuyên giúp sức dịch vụ xây dừng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và các tỉnh thành lân cận khác. Thông qua sự hiểu biết các chính sách, quy định của Nhà nước Việt Nam, bằng kinh nghiệm nhiều năm tư vấn chúng tôi xin nêu ra những Đặc điểm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

XEM THÊM: Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1. Quy định về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Hiện nay, Luật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực ngày 01/07/2015 không trực tiếp đưa ra khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhưng đưa ra khái niệm về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Theo khoản 17 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2014: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”.

Tại khoản 16 Điều 3 của Luật này thì quy định: “Tổ chức kinh tế là tổ chức được xây dừng và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh”.

Từ nhì quy định này chúng ta có thể hiểu rằng: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.

Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

a) Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, do các nhà đầu tư nước ngoài xây dừng tại Việt Nam, tự đứng ra quản lý và tự có trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
  • Hình thức: doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài thường được xây dừng dưới hình thức doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên, doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên, doanh nghiệp hợp danh hoặc doanh nghiệp cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:

  • Là hình thức đầu tư mang tính ổn định, tính vững chắc và tính tổ chức.
  • Được xây dừng dưới hình thức doanh nghiệp TNHH. Điều đó có nghĩa là các nhà đầu tư nước ngoài chỉ có trách nhiệm trong phạm vi phần vốn đầu tư vào doanh nghiệp đối với các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Các nhà đầu tư vốn nước ngoài có quyền sở hữu 1 phần hay toàn bộ tài sản của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chịu sự điều chỉnh của luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

 c) Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp 100 vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Ưu điểm

  • Doanh nghiệp chịu sự điều hành quản lý trực tiếp hoặc gián tiếp từ nhà đầu tư nước ngoài và họ sẽ có cách thức quản lý khác với các doanh nghiệp trong nước, thường lấy tới hiệu quả kinh tế cao hơn.
  • Doanh nghiệp sẽ được đầu tư công nghệ, vốn và nguồn nhân lực tốt hơn.

Nhược điểm

  • Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam sẽ gặp phải sự khác biệt về văn hóa kinh doanh với những doanh nghiệp trong nước, ảnh hưởng tới việc tiếp cận thị trường Việt Nam.
  • Pháp luật Việt Nam dù đã có sự mở rộng cho các nhà đầu tư nước ngoài nhưng vẫn trong một khuôn khổ nhất định vì một phần còn nhằm mục đích bảo vệ nhà đầu tư trong nước.

2. Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

2.1. Về thành viên, cổ đông, chủ sở hữu doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông;
  • Nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức xây dừng theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam;

2.2. Hình thức tổ chức của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải được tổ chức dưới các hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền lựa chọn một loại hình doanh nghiệp thích hợp với nhu cầu của mình để thực hiện hoạt động kinh doanh ở Việt Nam: Doanh nghiệp tư nhân; Đơn vị hợp danh; Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Đơn vị TNHH nhì thành viên trở lên; và Đơn vị cổ phần.

2.3. Tư cách pháp lý

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp nhưng họ đăng ký xây dừng theo pháp luật Việt Nam. Trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân (không có tư cách pháp nhân), các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài xây dừng theo các hình thức doanh nghiệp TNHH, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp hợp danh đều có tư cách pháp nhân.

XEM THÊM: Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam

2.4. Tỷ trọng sở hữu vốn

Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế.

Trừ các trường hợp sau đây:

  • Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp niêm yết, doanh nghiệp đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
  • Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
  • Tỷ trọng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nhì trường hợp trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế nhưng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2.5. Giấy chứng thực đăng ký đầu tư

Trước khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật đầu tư 2014.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp nhưng nội dung đó đồng thời là nội dung đăng ký đầu tư thì phải điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư được ghi nhận trong Giấy chứng thực đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2.6. Ngành nghề kinh doanh

  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 Luật Đầu tư.
  • Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác nhưng pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác.
  • Khi đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp vốn nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký ngành nghề theo hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam theo quy định.

XEM THÊM: Mẫu hợp đồng mua bán xe máy (ô tô) cũ bản cập nhật mới năm 2020

Công Ty Vạn Luật chuyên giúp sức các dịch vụ pháp lý hỗ trợ xây dừng doanh nghiệp vốn nước ngoài, điều chỉnh giấy chứng thực đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp nước ngoài cùng các tiện ích gia hạn visa, xin cấp thẻ tạm trú nhanh, giá rẻ cho người nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi rất mong được hợp tác với Quý khách hàng trong thời gian sớm nhất.

 

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

[twwr-whatsapp-chat id="15450"]