Để thành lập một trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam, đặc biệt là với người nước ngoài, đòi hỏi phải tuân thủ một số quy định pháp luật cụ thể. Đầu tiên, người đầu tư nước ngoài phải đảm bảo tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế. Các nhà đầu tư nước ngoài chỉ được đầu tư theo các hình thức như đầu tư góp vốn, mua cổ phần, hợp tác kinh doanh, nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, thành lập tổ chức kinh tế, và sửa đổi, bổ sung ngành hay nghề đầu tư kinh doanh.

Các điều kiện yêu cầu cho việc thành lập trung tâm ngoại ngữ không còn quá phức tạp như trước, các thông số kỹ thuật, số lượng học viên, chất lượng phòng học, giáo trình… đã được loại bỏ và được cụ thể hóa trong các văn bản cấp dưới. Tuy nhiên, để có thể hoàn thành thủ tục thành lập công ty, người đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị một số giấy tờ quan trọng bao gồm: giấy phép đầu tư, giấy phép kinh doanh, đăng ký thuế, giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ, chứng chỉ đủ điều kiện kinh doanh, hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận sử dụng đất và các giấy tờ liên quan khác.

Để đơn giản hóa quá trình chuẩn bị giấy tờ, người đầu tư nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn cụ thể từ các chuyên gia, tư vấn viên hoặc luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Bên cạnh đó, người đầu tư cũng cần xây dựng kế hoạch kinh doanh chi tiết và đưa ra các chiến lược để thu hút học viên và cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.

XEM THÊM: Điều kiện để thành lập, hoạt động của trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư – Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Trong trường hợp nhà đầu tư muốn đầu tư trực tiếp thì bắt buộc phải đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Nhà đầu tư khi có nhu cầu xin cấp giấy chứng nhận đầu tư cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh gồm các giấy tờ dưới đây và nộp hồ sơ tới có quan có thẩm quyền cấp

  1. Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu)
  2. Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư – Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (Áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư là cá nhân); Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là pháp nhân).
  3. Nhà đầu tư chuẩn bị bản Đề xuất dự án đầu tư (quy mô, vốn,…)
  4. Bản sao một trong các tài liệu sau:

– Báo cáo tài chính 02 (hai) năm gần nhất của nhà đầu tư

– Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ

– Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính

– Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

Chuẩn bị bản Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

(6) Chuẩn bị bản Giải trình về sử dụng công nghệ nếu dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao (theo quy định hiện hành)

(7) Hợp đồng BCC đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư thực hiện theo hình thức hợp đồng BCC.

(8) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành (nếu có).

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài thành lập trung tâm tiếng Anh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư ở tỉnh có dự án đầu tư

Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

– Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.

– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hồ sơ, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài tại việt nam
Hồ sơ, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài tại việt nam

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, nếu nhà đầu tư đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc vào ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh;
  • Dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật.

Đối với trường hợp nhà đầu tư không tham gia đầu tư trực tiếp mà đầu tư vào trung tâm ngoại ngữ đã được thành lập ở Việt Nam, nếu mua vốn góp với giá trị không vượt quá 50%, thì không cần phải đăng ký và cấp giấy phép đầu tư. Trong trường hợp này, nhà đầu tư nước ngoài chỉ cần đầu tư vào một trung tâm tiếng Anh sẵn có ở Việt Nam và tự thỏa thuận với chủ sở hữu cũ của doanh nghiệp.

XEM THÊM: Thành Lập Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Anh

Hồ sơ, thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ ở Việt Nam

Hồ sơ thành lập, hoạt động trung tâm ngoại ngữ có vốn đầu tư nước ngoài

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư có thể tiến hành thành lập trung tâm ngoại ngữ ở Việt Nam. Theo quy định tại Khoản 2, Điều 49 của Nghị định 46/2017/NĐ-CP đã được bổ sung và sửa đổi bởi Nghị định 135/2018/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ phải bao gồm:

  • a) Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục;
  • b) Bản sao từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập trung tâm do người có thẩm quyền cấp;
  • c) Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm;
  • d) Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà; nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm (bản sao Giấy xác nhận tài khoản ngân hàng của Công ty với số tiền từ 300 triệu đến 500 triệu đồng).

Tất cả các giấy tờ này phải được công chứng và nộp đến cơ quan có thẩm quyền để xin cấp phép hoạt động giáo dục. Sau khi hoàn tất thủ tục này, trung tâm ngoại ngữ mới được phép bắt đầu hoạt động và kinh doanh.

Tuy nhiên, đối với một ngành kinh doanh có điều kiện như giáo dục ngoại ngữ, thực tế một trung tâm ngoại ngữ có thể được chấp thuận thành lập và đi vào hoạt động cần rất nhiều các giấy tờ liên quan đến nhà đầu tư, Giám đốc, nhân viên của công ty. Theo đó, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập trung tâm ngoại ngữ cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

+ Các giấy tờ liên quan đến việc thành lập và hoạt động chung của doanh nghiệp

  • Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với nhà đầu tư nước ngoài)
  • Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp (có ngành nghề về dạy ngoại ngữ);
  • Hợp đồng thuê, mượn trụ sở nơi đặt trụ sở của trung tâm có công chứng (thời hạn thuê ít nhất 01 năm tính tới thời điểm nộp hồ sơ); Diện tích đảm bảo 1,5m2 /1 học viên). Diện tích 1 phòng học 30m2;
  • Giấy cam kết phòng cháy chữa cháy (tự làm)
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử hữu nhà, đất nơi đặt trụ sở trung tâm;
  • Danh sách giáo viên giảng dạy; Danh sách nhân viên trung tâm;
  • Ký hợp đồng lao động với Giám đốc Trung tâm, giáo viên và các nhân viên khác;
  • Văn bản xác nhận của chính quyền địa phương đồng ý cho mở trung tâm (Quý doanh nghiệp chi trả chi phí xin công văn chấp thuận)

+ Các văn bản liên quan đến chuyên môn của nhân viên trung tâm ngoại ngữ

Giám đốc trung tâm

  • Văn bản xác nhận thời gian công tác trong lĩnh vực giáo dục của cơ sở giáo dục ít nhất từ 03 năm trở lên ở vị trí tư vấn giáo dục hoặc giảng dạy;
  • Sơ yếu lý lịch có dán ảnh 3×4, có xác nhận của UBND phường nơi cư trú (Chú ý thời gian công tác trong sơ yếu lý lịch phải khớp với văn bản xác nhận thời gian công tác);
  • Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ hoặc Bằng B1 hoặc các chứng chỉ khác
  • Giấy khám sức khỏe trong thời hạn 6 tháng gần nhất;
  • Bản sao chứng thực Chứng minh thư nhân dân;

Giáo viên, nhân viên trung tâm

  • Đối với giáo viên ngoại ngữ, cần tối thiểu là 04 giáo viên (25 học viên/1 giáo viên/1 ca học):
  • Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học chuyên ngành sư phạm ngoại ngữ (nếu không có chuyên ngành sư phạm thì phải có thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm);
  • Bản sao chứng thực CMND;
  • Nơi công tác hiện tại;
  • Hồ sơ lao động (Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Đơn xin việc)
  • Đối với nhân viên khác:
  • Kế toán: Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp và bản sao chứng thực CMND
  • Nhân viên tư vấn: Bản sao chứng thực bằng đại học tốt nghiệp các chuyên ngành kinh tế, thương mại, ngoại ngữ…; Bản sao chứng thực CMND;
  • Thủ quỹ: Bản sao chứng thực Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp; Bản sao chứng thực CMND
  • Bảo vệ: Bản sao chứng thực CMND; Hồ sơ lao động (Sơ yếu lý lịch, Giấy khám sức khỏe, Đơn xin việc)

 Lưu ý: Tất cả các giấy tờ chứng thực phải có thời hạn trong vòng 6 tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ.

+ Một số giấy tờ khác:

  • Liệt kê đầy đủ giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, chỉ rõ sử dụng giáo trình nào;
  • Lập bảng kê Cơ sở vật chất: như bàn, ghế, bảng, máy tính, máy chiểu để giảng dạy, Các trang thiết bị PCCC ở mỗi tầng…. (kèm theo thông tin về giá trị thành tiền của cơ sở vật chất để tính chi phí);
  • Dự kiến trả lương cho giáo viên ( cụ thể theo giờ/tháng/buổi);
  • Dự kiến thu các loại học phí của học viên;
  • Nội dung chi tiết Chương trình giảng dạy; kế hoạch giảng dạy, kiểm tra, thi cuối khóa;
  • Tên trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, quy mô đào tạo, tổ chức cơ cấu, diện tích các phòng. Tên trung tâm gồm “trung tâm ngoại ngữ” và “tên riêng”. Tên riêng của trung tâm không được trùng với tên riêng của trung tâm đã thành lập trước đó, không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.

Thủ tục cấp phép

Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ tiếp nhận và thẩm định. Sau đó, Sở sẽ cử người xác minh thực tế cơ sở vật chất tại địa điểm đăng ký thành lập trung tâm ngoại ngữ. Trong quá trình này, Sở sẽ phát hành các mẫu văn bản liên quan cùng với các mẫu hồ sơ các loại.

Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư của Bộ Khoa học và Đào tạo, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực giáo dục sẽ tiến hành làm hồ sơ đăng ký cấp phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ và nộp đến Sở Giáo dục và Đào tạo để được xét duyệt cấp phép.

Nếu trung tâm ngoại ngữ là một chi nhánh hoặc trung tâm tin học nằm trong khuôn viên của trường đại học và hoạt động bên ngoài khuôn viên trường đại học, thì trung tâm này phải báo cáo lên Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố để được phê duyệt.

Thời gian chờ xét duyệt hồ sơ thành lập trung tâm ngoại ngữ:

Sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ tiến hành xem xét và phê duyệt hồ sơ. Trong trường hợp đủ tiêu chuẩn, Sở sẽ ban hành một quyết định chính thức về việc thành lập Trung tâm ngoại ngữ và cấp giấy phép hoạt động giảng dạy. Nếu giấy phép hết hạn, trung tâm sẽ được xem xét gia hạn nếu đáp ứng đủ điều kiện. Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ tiến hành xét duyệt các hồ sơ mở Trung tâm ngoại ngữ một lần trong mỗi quý (trừ các trường hợp đặc biệt có giấy phép đầu tư của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

XEM THÊM: Điều Kiện Trung Tâm Ngoại Ngữ Tiếng Anh Hoạt Động

Giấy cấp phép giảng dạy có thời hạn là 02 năm. Những hồ sơ có đầy đủ điều kiện sẽ được xét duyệt, thẩm định và cấp quyết định, giấy phép dạy học cùng một lần.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *