Phân tích điều kiện đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải hàng hóa, vận tải hành khách theo hợp đồng và các bước thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh vận tải theo nghị định 86/2014/NĐ-CP. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa được quy định tại Điều 19 Nghị định 86/2014/NĐCP. Sự kiện: Tư vấn pháp luật về Chia sẻ Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa được quy định tại Điều 19 Nghị định 86/2014/NĐCP.
- Dịch vụ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- Mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y Tế
- Dịch vụ tư vấn mở công ty trọn gói giá rẻ uy tín
Lựa chọn loại hình đăng ký kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách
Luật doanh nghiệp 2014 ghi nhận hình thức kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể hoặc hợp tác xã. Do đó cá nhân, tổ chức có thể đăng ký kinh doanh theo một trong các loại hình này để thực hiện hoạt động kinh doanh về vận tải. Loại hình kinh doanh sẽ không ảnh hưởng tới thủ tục xin giấy phép vận tải hoặc phù hiệu xe của đơn vị bạn tại Sở giao thông vận tải.
- Tư vấn điều kiện kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách
- Mã ngành nghề kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách
- Ngành nghề vận tải hàng hóa, hành khách thông thường
- Đối với hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách thông thường mã ngành kinh tế đã ghi nhận khá rõ các nội dung hoạt động này. Bạn lựa chọn mã ngành thích hợp trong khoảng từ mã 4911 tới mã 5120.
Ngành nghề vận tải đa phương thức nội địa và quốc tế
Ngành nghề này tương ứng với nhị loại giấy phép độc lập đó là: Giấy phép vận tải đa phương thức nội địa và Giấy phép vận tải đa phương thức quốc tế. Do vậy tùy theo loại giấy phép con bạn cần xin nhưng bạn phải yêu cầu phòng đăng ký kinh doanh ghi nhận cụ thể nội dung này trong mã ngành 8299 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu).
* Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
2. Phương tiện phải hứa hẹn số lượng, chất lượng thích hợp với hình thức kinh doanh, cụ thể:
2.1 Khi hoạt động kinh doanh vận tải phải có đủ số lượng phương tiện theo phương án kinh doanh đã được duyệt; phương tiện phải thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có tác dụng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
2.2 Xe ô tô phải hứa hẹn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
2.3 Xe phải được gắn vũ trang giám sát hành trình theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP như sau:
2.3.1 Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoạt động kinh doanh vận tải và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải gắn vũ trang giám sát hành trình; vũ trang giám sát hành trình phải đảm bảo tình trạng kỹ thuật tốt và hoạt động liên tục trong thời gian xe tham gia giao thông.
2.3.2 Tranh bị giám sát hành trình của xe phải hứa hẹn tối thiểu các yêu cầu sau đây:
- Lưu giữ và truyền dẫn các thông tin theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tin từ vũ trang giám sát hành trình của xe được sử dụng trong quản lý nhà nước về hoạt động vận tải, quản lý hoạt động của đơn vị kinh doanh vận tải và trợ giúp cho cơ quan Công an, Thanh tra khi có yêu cầu.
- Tranh bị giám sát hành trình của xe phải được hợp quy, đảm bảo ghi nhận, truyền dẫn trọn vẹn, liên tục về máy chủ của đơn vị kinh doanh vận tải chủ quản hoặc đơn vị trợ giúp dịch vụ xử lý dữ liệu từ vũ trang giám sát hành trình (trong trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải ủy thác cho đơn vị trợ giúp dịch vụ thực hiện thông qua hợp đồng có hiệu lực pháp lý) các thông tin bắt buộc gồm: hành trình, vận tốc vận hành, thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc của lái xe trong ngày.
3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:
3.1 Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo quy định của pháp luật;
3.2 Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe phải có hợp đồng lao động bằng văn bạn dạng với đơn vị kinh doanh vận tải theo mẫu của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (trừ các trường hợp đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng hoặc con của chủ hộ kinh doanh);
3.3 Nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tập huấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.
4. Điều kiện của Người điều hành vận tải:
Người điều hành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên hoặc có trình độ từ cao đẳng trở lên đối với các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác và có thời gian công tác liên tục tại đơn vị vận tải từ 03 năm trở lên.
5. Nơi đỗ xe:
Đơn vị kinh doanh vận tải phải có nơi đỗ xe thích hợp với phương án kinh doanh và đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
6. Về tổ chức, quản lý:
6.1 Đơn vị kinh doanh vận tải có phương tiện thuộc diện bắt buộc phải gắn vũ trang giám sát hành trình của xe phải trang bị máy tính, đường truyền kết nối mạng và phải theo dõi, xử lý thông tin tiếp nhận từ vũ trang giám sát hành trình của xe;
6.2 Đơn vị kinh doanh vận tải sắp xếp đủ số lượng lái xe theo phương án kinh doanh, nhận trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe cho lái xe và sử dụng lái xe đủ sức khỏe theo quy định; đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trọng tải thiết kế từ 30 chỗ ngồi trở lên (bao gồm cả chỗ ngồi, chỗ đứng và giường nằm) phải có nhân viên phục vụ trên xe (trừ xe hợp đồng đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên đi làm, đi học và xe buýt có vũ trang thay thế nhân viên phục vụ);
6.3 Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng taxi, vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông.
6.4 Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi phải đăng ký và thực hiện tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách.
* Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có đủ các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2017, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công – ten – nơ; đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa trên hành trình có cự ly từ 300 ki lô mét trở lên phải có số lượng phương tiện tối thiểu như sau:
2.1 Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;
2.2 Đối với đơn vị có trụ sở đặt tại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.
Quý vị cần tìm hiểu cách xin phù hiệu xe cho hoạt động vận tải nội bộ của doanh nghiệp hoặc kinh doanh dịch vụ vận tải cùng mức thuế khoản nếu hoạt động dưới dạng hộ kinh doanh hay đang tìm Dịch vụ cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hãy gọi ngay tới số 02473 023 698 để được luật sư trợ giúp. Trường hợp quý vị cần sử dụng dịch vụ xây cất doanh nghiệp uy tín hãy liên hệ chúng tôi theo thông tin.