Để được điều khiển các loại xe khác ngoài phạm vi giấy phép lái xe (GPLX) được cấp, tài xế phải thực hiện việc nâng hạng GPLX. Dưới đây là thông tin về hạng GPLX phải thi nâng hạng từ 01/01/2025.

10 hạng GPLX phải thi nâng hạng từ 01/01/2025

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì:

5. Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE phải được đào tạo bằng hình thức đào tạo nâng hạng theo các điều kiện quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Như vậy, có 10 hạng giấy phép lái xe phải thi nâng hạng từ thời điểm Luật có hiệu lực từ 01/01/2025 bao gồm: C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.

Đối chiếu với khoản 3 Điều luật này quy định, việc đào tạo để nâng hạng Giấy phép lái xe (GPLX) thực hiện đối với những đối tượng sau:

  • Nâng hạng GPLX từ hạng B lên hạng C1 hoặc lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
  • Nâng hạng GPLX từ hạng C1 lên hạng C hoặc lên hạng D1 hoặc lên hạng D2;
  • Nâng hạng GPLX từ hạng C lên hạng D1 hoặc lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
  • Nâng hạng GPLX từ hạng D1 lên hạng D2 hoặc lên hạng D;
  • Nâng hạng GPLX từ hạng D2 lên hạng D;
  • Nâng hạng GPLX từ hạng B lên hạng BE, từ hạng C1 lên hạng C1E, từ hạng C lên hạng CE, từ hạng D1 lên hạng D1E, từ hạng D2 lên hạng D2E, từ hạng D lên hạng DE.

Bên cạnh đó, người có nhu cầu được đào tạo nâng hạng GPLX khi GPLX còn hiệu lực, phải có đủ thời gian lái xe an toàn quy định cho từng hạng giấy phép lái xe.

Đối với việc nâng hạng GPLX lên hạng D1, D2, D thì người có nhu cầu được đào tạo còn phải có trình độ từ trung học cơ sở trở lên.

Những hạng GPLX nào phải thi nâng hạng từ 01/01/2025?

Quy định về 15 hạng giấy phép lái xe từ năm 2025

Hiện hành, các loại Giấy phép lái xe được quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT gồm: A1, A2, A3, A4, B1 số tự động, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE. Tuy nhiên, từ 01/01/2025, theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định 15 hạng GPLX gồm:

STT

Hạng giấy phép lái xe

Đối tượng được cấp

1Hạng A1Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW
2Hạng ACấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
3Hạng B1Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1
4Hạng BCấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
5Hạng C1Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
6Hạng CCấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1
7Hạng D1Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
8Hạng D2Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
9Hạng DCấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
10Hạng BECấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
11Hạng C1ECấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
12Hạng CECấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc
13Hạng D1ECấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg
14Hạng D2ECấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
15Hạng DECấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
Khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định thời hạn của Giấy phép lái xe như sau:
– Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
– Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
– Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Trên đây là thông tin về hạng GPLX phải thi nâng hạng từ 01/01/2025

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *