Hà Nội – Thủ đô nghìn năm văn hiến, đang không ngừng phát triển để phấn đấu tới năm 2045, Hà Nội là thành phố kết nối toàn cầu, có sức cạnh tranh quốc tế. Để làm được điều đó, thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào sự phát triển của thủ đô là một giải pháp trọng yếu. Với lợi thế là thủ đô trung tâm, vị trí giao thông thuận lợi, Hà Nội đang thu hút sự đầu tư của nhiều nhà đầu tư nước ngoài.
XEM THÊM: Công ty nước ngoài thành lập công ty con tại Việt Nam
Bạn đang có ý định thiết kế doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nội nhưng không biết khởi đầu từ đâu? Thủ tục thiết kế doanh nghiệp có vốn nước ngoài ở Hà Nội có phức tạp không? Vạn Luật giúp sức trọn gói dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nội với mức tiêu xài tối ưu nhất cho khách hàng. Dưới đây Vạn Luật xin giúp sức các thông tin về thủ tục này nhằm giúp bạn đọc định hướng được thủ tục thiết kế doanh nghiệp nước ngoài nói chung và ở Hà Nội nói riêng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- CÁC HÌNH THỨC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở HÀ NỘI
- Đầu tư thiết kế tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- CÁC BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở HÀ NỘI THEO HÌNH THỨC ĐẦU TƯ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ.
Bước 1: Nhà đầu tư tiến hành xin chấp nhận chủ trường đầu tư đối với một số dự án đầu tư thuộc Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy đinh tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020 .
- Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
- Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn tới môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường, bao gồm:
- a) Nhà máy điện hạt nhân;
- b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn đại dương từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
- Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
- Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
- Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách không giống nhau cần được Quốc hội quyết định.
1.2 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
- Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
- b) Dự án đầu tư xây dựng thế hệ: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
- c) Dự án đầu tư thế hệ kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
- d) Dự án đầu tư xây dựng thế hệ: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng đại dương không giống nhau; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng đại dương loại I;
đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
- e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
- g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu thành phố trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực thành phố; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là thành phố; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia không giống nhau;
- h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bạn dạng, báo chí;
- Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.
1.3 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bạn dạng chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
- b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu thành phố trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực thành phố; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là thành phố; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch thành phố) của thành phố loại không giống nhau;
- c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
- d) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven đại dương; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, bình yên.
Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thích hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.
Bước 2: Nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các trường hợp sau:
- a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế:
b1)Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là doanh nghiệp hợp danh;
b2)Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm b1 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
b3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm b1 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
2.1 Thủ tục xin cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
- a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bạn dạng chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
- b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:
- a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- b) Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
- c) Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020
- d) Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
2.2 Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
- a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thiết kế Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Hồ sơ dự án đầu tư gồm:a) Văn bạn dạng đề nghị thực hiện dự án đầu tư;b) Phiên bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bạn dạng sao Giấy chứng thực thiết kế hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, giới thiệu thông tin tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
d) Phiên bản sao một trong các tài liệu sau: công bố tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của doanh nghiệp mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bạn dạng sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, tranh bị và dây chuyền công nghệ chính;
Bước 3: Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng kí doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội theo loại hình doanh nghiệp mong muốn.
III. CÁC BƯỚC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI Ở HÀ NỘI THEO HÌNH THỨC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP.
Bước 1: Nhà đầu tư tiến hành xin chấp nhận chủ trường đầu tư đối với một số dự án đầu tư thuộc Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy đinh tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020 .
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ trọng sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn tới việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng thực quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven đại dương; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, an nin
2.1 Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:
- a) Văn bạn dạng đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế nhưng nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- b) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- c) Văn bạn dạng thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- d) Văn bạn dạng kê khai (kèm theo bạn dạng sao) Giấy chứng thực quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhận trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, trung thực của việc kê khai.
2.2 Thủ tục: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
Trường hợp phục vụ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư, căn cứ văn bạn dạng chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
XEM THÊM: Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Bước 3: Thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại phòng đăng kí kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội
Trên đây là tổng quát các điều kiện, hồ sơ, trình tự để thiết kế doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nội. Nếu quý vị có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc thiết kế doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Hà Nội hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698. Chúng tôi luôn có chuyên viên sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý vị.
Xin chân thành cảm ơn!
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698