Tên thủ tục | Cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin, điện tử |
Cơ quan thực hiện | Cục An toàn thông tin |
Cách thức thực hiện | Thực hiện thông qua một trong các cách thức sau: – Nộp trực tiếp tại Cục An toàn thông tin; – Nộp qua dịch vụ Bưu chính; (Địa chỉ Cục An toàn thông tin: Tòa nhà 115 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội). – Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Thông tin và Truyền thông (https://dichvucong.mic.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn). |
Trình tự thực hiện | – Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng theo quy định và nộp đến Cục An toàn thông tin – Bộ Thông tin và Truyền thông; – Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục An toàn thông tin kiểm tra và gửi thông báo cho doanh nghiệp về tính đầy đủ của hồ sơ bằng văn bản hoặc hình thức điện tử. – Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thông tin – Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định và cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng cho doanh nghiệp. – Trường hợp từ chối cấp, Cục An toàn thông tin – Bộ Thông tin và Truyền thông phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp |
Phí | 0 |
Lệ Phí | 200.000 đồng/lần cấp |
Thành phần hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: – Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng; – Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp quy: bản sao có chứng thực, trường hợp bản sao không có chứng thực thì mang bản chính để đối chiếu; – Tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng của sản phẩm đề nghị nhập khẩu: bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
Yêu cầu – điều kiện | – Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng; – Sản phẩm an toàn thông tin mạng phải thực hiện chứng nhận, công bố hợp quy theo quy định tại Điều 39 của Luật An toàn thông tin mạng; – Đối tượng và mục đích sử dụng sản phẩm an toàn thông tin mạng không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội. |
Căn cứ pháp lý | – Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015; – Nghị định số 108/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết điều kiện kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng; – Thông tư số 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin; – Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng; – Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2018/TT-BTTTT ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng. |
Kết quả thực hiện | Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng |
Biểu mẫu đính kèm | – Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng (Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-BTTTT ngày 20/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) – Tải file |
Liên hệ hướng dẫn | Cục An toàn thông tin Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện, 115 Trần Duy Hưng Điện thoại: 02439436684 Email: vanthucattt@mic.gov.vn Website: http://ais.gov.vn |