Nghệ An luôn được xem là địa bàn chiến lược của Việt Nam về an toàn, chính trị, văn hóa. Xét về kinh tế, Nghệ An chưa thể là đầu tàu Khu vực Bắc Trung Bộ, nhưng với lợi thế vị trí chiến lược, Nghệ An được các nhà đầu tư dài hạn đánh giá có tiềm năng to lớn trong thu hút đầu tư nước ngoài thời gian tới. Nghệ An có hoàn toản 03 dạng địa hình: Vùng núi, đồng bằng và ven đại dương. Nhằm phát huy hết tiềm năng sẵn có, tạo bước đột phá thúc đẩy kinh tế ở mỗi vùng, tỉnh Nghệ An đã định hướng và tập trung thu hút các dự án thuộc các lĩnh vực khác nhau ở mỗi vùng. Xây cất đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Nghệ An là hoạt động được nhiều nhà đầu tư lựa chọn.

XEM THÊM:Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại thành phố dĩ an

Bài viết dưới đây của Vạn Luật sẽ toàn bộ thủ tục một nhà đầu tư phải thực hiện khi muốn thi công đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Nghệ An.

  1. Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài là gì ?

Theo quy định của Luật đầu tư 2020, Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài cũng có thể hiểu là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thi công theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ở nghệ an
Xây cất đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở nghệ an
  1. Xây cất đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài cần điều kiện gì ?

Nhà đầu tư nước ngoài thi công tổ chức kinh tế phải phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  1. a) Tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  2. b) Hình thức đầu tư;
  3. c) Phạm vi hoạt động đầu tư;
  4. d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế nhưng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

XEM THÊM: Dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Biên Hòa – Đồng Nai

III. Các bước thi công đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Nghệ An

  1. Xin chấp thuận chủ trương đầu tư khi thi công đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư tiến hành xin chấp nhận chủ trường đầu tư đối với một số dự án đầu tư thuộc Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy đinh tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020.

Nếu nhà đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư bỏ qua bước này để thực hiện bước xin giấy chứng thực đầu tư và giấy chứng thực đăng ký kinh doanh và xin giấy phép của lĩnh vực chuyên ngành nếu là ngành nghề có điều kiện.

  1. Xin giấy chứng thực đầu tư khi thi công đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài

    • Thủ tục

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:

  1. a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bạn dạng chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
  2. b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:

  1. a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  2. b) Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
  3. c) Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020
  4. d) Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ) Phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

2.2. Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư

  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
  • Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
  1. a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
  2. b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
  3. c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thi công Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2.3.  Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

a) Văn bạn dạng đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Phiên bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bạn dạng sao Giấy chứng thực thi công hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, biểu đạt tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

d) Phiên bản sao một trong các tài liệu sau: thông báo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của đơn vị mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bạn dạng sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, tranh bị và dây chuyền công nghệ chính;

 Nội dung Giấy chứng thực đăng ký đầu tư:Tên dự án đầu tư; Nhà đầu tư;Mã số dự án đầu tư; Vị trí thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động); Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm: Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có); Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

  1. Thủ tục thi công đơn vị sau khi nhà đầu tư đã được cấp giấy chứng thực đăng ký đầu tư

          Nhà đầu tư có thể lựa chọn thi công 1 trong 3 loại hình đơn vị sau:

3.1. Tổ chức Trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên

– Tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 tới 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên có trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của đơn vị trong phạm vi số vốn đã góp vào đơn vị.

– Tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.

– Tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên không được tạo ra cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành đơn vị cổ phần.

– Tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên được tạo ra trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc tạo ra trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định

3.2. Tổ chức trách nhiệm hữu hạn một thành viên

– Tổ chức trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu đơn vị). Chủ sở hữu đơn vị có trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của đơn vị trong phạm vi số vốn điều lệ của đơn vị.

– Tổ chức trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.

– Tổ chức trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được tạo ra cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành đơn vị cổ phần.

– Tổ chức trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tạo ra trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc tạo ra trái phiếu riêng lẻ theo quy định.

3.3. Tổ chức Cổ phần

– Vốn điều lệ được tạo thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

– Cổ đông chỉ có trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định khác tại luật doanh nghiệp.

– Tổ chức cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp.

– Tổ chức cổ phần có quyền tạo ra cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của đơn vị.

Tùy từng loại hình nhưng hồ sơ cần sẵn sàng sẽ khác nhau.

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp  nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Nghệ An

– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bạn dạng nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thi công doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

XEM THÊM: Làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Thủ Dầu Một

Vạn Luật giúp đỡ trọn gói dịch vụ thi công đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Nghệ An, chuyên viên của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí để nhà đầu tư có thể lựa chọn thủ tục thích hợp nhất với nhu cầu và tiềm lực kinh tế. Nếu quý vị có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc thi công đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Nghệ An hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698.

Xin chân thành cảm ơn!

 

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *