Giấy ủy quyền là một loại tài liệu pháp lý, xác nhận việc người ủy quyền đã chỉ định một người khác đại diện thực hiện một hoặc một số công việc trong phạm vi ủy quyền. Điều này giúp cho việc thực hiện các công việc đó được nhanh chóng và thuận tiện hơn. Dưới đây là một số mẫu giấy ủy quyền thường được sử dụng hiện nay mà Vạn Luật muốn chia sẻ với Quý khách hàng.
XEM THÊM: Mẫu Hợp đồng mua bán song song hàng hóa ngôn ngữ Anh Việt
Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền là một loại tài liệu thường được sử dụng trong các cơ quan và doanh nghiệp để ủy quyền cho cá nhân hoặc tổ chức thực hiện một số công việc được giao. Với giấy ủy quyền, người ủy quyền sẽ chỉ định một người hoặc tổ chức khác để đại diện mình trong việc thực hiện một hoặc một số công việc cụ thể trong phạm vi ủy quyền.
Tuy nhiên, theo quy định hiện nay, việc lập giấy ủy quyền không yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc và quy định nghiêm ngặt, và không yêu cầu bên nhận ủy quyền đồng ý với việc được ủy quyền hoặc bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc được ghi trong giấy ủy quyền. Vì vậy, giấy ủy quyền thường được sử dụng cho các công việc đơn giản, trong khi các công việc phức tạp và quan trọng hơn thường yêu cầu sử dụng hợp đồng ủy quyền.
Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp mà theo quy định của pháp luật, không được phép sử dụng giấy ủy quyền, bao gồm việc đăng ký kết hôn, ly hôn, gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng, lập di chúc của chính mình, cũng như cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2.
Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương
Trong thực tế, để thực hiện việc ủy quyền, có 2 hình thức chính là Hợp đồng ủy quyền và Giấy ủy quyền. Tuy nhiên, đối với Giấy ủy quyền, đây là hình thức được sử dụng thường xuyên nhưng không được quy định rõ trong pháp luật.
Theo quy định của Điều 55 Luật Công chứng năm 2014, để ký kết Hợp đồng ủy quyền, cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền đều cần phải tham gia ký kết. Trong khi đó, Giấy ủy quyền không yêu cầu sự tham gia của bên nhận ủy quyền vì:
- Giấy ủy quyền là hình thức đại diện theo ủy quyền do bên ủy quyền thực hiện bằng hành vi pháp lý đơn phương, không cần sự đồng ý của người được ủy quyền. Trong đó, giấy ủy quyền ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền nhân danh mình thực hiện một vài công việc trong phạm vi ủy quyền.
- Về bản chất, Giấy ủy quyền là một giao dịch dân sự (hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự).
Tuy nhiên, theo Điều 562 Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13, Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền, không phải là một thỏa thuận giữa các bên, do đó, người được ủy quyền không cần phải ký vào Giấy ủy quyền.
Mẫu giấy ủy quyền chung nhất chuẩn Nghị định 30/2020/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2 Số: /…3…-…4… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———– …5…, ngày… tháng… năm… |
GIẤY ỦY QUYỀN
…………….7…………..
————–
……………………………………………………………….8…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………../.
Nơi nhận: – …………..; – …………..; – Lưu: VT,…9…10. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân
Mẫu số 1CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015
Căn cứ vào các văn bạn dạng hiến pháp hiện hành.
Hôm nay , ngày …… tháng …… năm 20……. ,chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………..
Số CMND: cấp ngày: nơi cấp:
Quốc tịch: …………………………………………………………….
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên: ………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………….
Số CMND: cấp ngày: nơi cấp:
Quốc tịch:…………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
……………………………………………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT
– Nhì bên cam kết sẽ hoàn toàn nhận trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do nhì bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bạn dạng, mỗi bên giữ ……… bạn dạng.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………………………..
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————- o0o ————
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào các văn bạn dạng hiện hành.
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
…………………………….…………………………………………………………
Số CMTND: ………….Ngày cấp: ………………
Nơi cấp: ……………………………………………….
Quốc tịch: …………………………………………………
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Số CMTND: …………………. Ngày cấp: ……………………
Nơi cấp: ……………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
1. Phạm vi Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
2. Thời gian Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
– Nhì bên cam kết sẽ hoàn toàn nhận trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do nhì bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bạn dạng, mỗi bên giữ ……… bạn dạng.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
………………………………………………………………………………………
Một số mẫu giấy ủy quyền phổ biến nhất năm 2020 (Ảnh minh họa)
XEM THÊM: Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp là gì và gồm những thông tin nào ?
Mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp
Mẫu số 1: Ủy quyền giao nhận chứng từ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
GIẤY ỦY QUYỀN CHO NHÂN VIÊN GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………..
2. Người đại diện:……………………………………………………………………………..
3. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Ủy quyền cho:
– Tên nhân viên: ………………………………………………………………………………
– Chức vụ:…………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
– Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………………………………
Thực hiện giao và nhận chứng khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận đăng ký thành viên lưu ký cho (tên Tổ chức/Ngân hàng)………………và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bạn dạng thông báo của Tổ chức/ngân hàng……………..
…………, ngày ………. tháng ……… năm ………..
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
Mẫu số 2: Ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
GIẤY UỶ QUYỀN QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Năm ……….
Tên tôi là: ………………………….. Quốc tịch :…………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………..…….
Năm …………… tôi chỉ có thu nhập chịu thuế tại một nơi là Tổ chức/đơn vị ……………. Đề nghị Tổ chức/đơn vị (mã số thuế) ………………..thay mặt tôi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm ……….. với cơ quan thuế.
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi có thu nhập chịu thuế ở nơi khác thì tôi hoàn toàn nhận trách nhiệm trước pháp luật./.
………………, ngày ……. tháng ……. năm …….
NGƯỜI ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
Mẫu số 3: Ủy quyền đòi nợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-***————
GIẤY ỦY QUYỀN
(V/v thu hồi nợ……..theo hợp đồng số……………..)
Hôm nay, ngày ..tháng…. năm…….., tại địa chỉ: ……………………………………………………………
Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): …………………………………………………..
CMND số : ………………. , ngày cấp…………, nơi cấp…………………
Nơi ĐKHKTT: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): …………………………………………
CMND số: ………………….., ngày cấp………………, nơi cấp………………
Nơi ĐKHKTT: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………
Theo biên bạn dạng xác nhận nợ lập ngày …… tháng… năm……., tại……………………… Ông ……………………. có vay của bà……………………… tiền mặt, nhằm mục đích….., cụ thể như sau:
– Tiền mặt: ……………………………………………………………………………………
– Tài sản:………………………………………………………………………………………
Tổng số tiền còn nợ tới thời điểm hiện tại là: …………………………………………………….
Bằng văn bạn dạng này, ……………………………………. quyền cho …………………………………………….. với nội dung:
1. Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan tới việc thu hồi khoản nợ ……………………………… của ông ………………………. (thông tin cá nhân) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B nhận trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc nhưng Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bạn dạng có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bạn dạng./.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
Mẫu số 4: Ủy quyền ký kết hợp đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–*****—–
GIẤY UỶ QUYỀN
Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014;
Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Tổ chức ………………………..;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……….. Nghị quyết số …/….. ngày …./…./….của Hội đồng quản trị Tổ chức Cổ phần ……….;
Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/….. của Tổng Giám đốc Tổ chức Cổ phần ……… về việc phân công, ủy quyền cho ……;
NGƯỜI UỶ QUYỀN: Ông (bà):……………………………………………………………..
Giám đốc ……………………………….. Tổ chức Cổ phần ………………….………..
Số CMTND: ………………….., ngày cấp ………….……, nơi cấp ……………..……
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN: Ông (bà):……………………………………………………..
Phó giám đốc …………………………… Tổ chức Cổ phần ……………………………
Số CMTND: ………..…., ngày cấp ………………..…, nơi cấp ………………………
Bằng giấy ủy quyền này Người Nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:
Điều 1: Phân công và ủy quyền cho Ông/ Bà ….. – Phó Giám đốc …….như sau:
1. Được quyền quyết định và ký các văn bạn dạng quản lý phục vụ hoạt động của ………….. theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……………ban hành kèm theo Nghị quyết số …/….của Hội đồng quản trị Tổ chức Cổ phần ………….. (sau đây gọi tắt là Quy chế).
2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ …………
3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……….. cho Tổ chức sau khi được cấp có thẩm quyền của Tổ chức chấp thuận.
4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, chỉnh sửa các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …………, kinh doanh dịch vụ ………;
5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……….Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ……….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.
6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Sàn ……theo quy định của Quy chế.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc Quản lý ……….. bị cách chức, xong xuôi hợp đồng lao động hoặc từ chức.
Điều 3: Ông/ Bà ……………………. và các bộ phận liên quan của ………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận | Giám đốc |
Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền
Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày…. Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai xót khi biên soạn giấy tờ.
Quốc hiệu tiêu ngữ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tên loại giấy tờ
GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc nhưng bạn muốn ủy quyền
Bên ủy quyền:
Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
Bên nhận ủy quyền:
Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú
>> Xem thêm: Hợp đồng ủy quyền là gì ? Đặc điểm của hợp đồng uỷ quyền
Nội dung ủy quyền:
Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày …. tới ngày …..
– Nên thỏa thuận rõ ràng về Nội dung, phạm vi ủy quyền;
– Nên có quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền (VD: Giấy ủy quyền có thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký)
– Khi làm xong văn bạn dạng bạn phải làm ít nhất là 03 bạn dạng, 2 bên phải tới UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã phường vào vai trò là người chứng kiến/người làm chứng xác nhận việc các bên có toàn diện năng lực dân sự (khả năng nhận thức và điều kiển hành vi) và tự nguyện tam gia quan hệ ủy quyền.
– Trong một số giao dịch không yêu cầu bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan nhà nước (UBND xã, Văn phòng công chứng…) thì có thể nhờ bên thứ 3 không liên quan tới quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền ký xác nhận với vai trò là người làm chứng. Hoặc nếu không có người làm chứng, không muốn có người làm chứng thì bỏ nội dung này trong trường hợp đó tòa án vẫn chấp thuận nếu phát sinh tranh chấp về sau và nhì bên tự nguyện thỏa thuận các nội dung không trái với quy định của pháp luật hiện hành.
Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bạn dạng này nhưng giải quyết.
Dịch vụ luật sư tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền:
Để thiết lập quan hệ ủy quyền hợp pháp và chính xác, mỗi quan hệ pháp lý đều yêu cầu các nội dung và hình thức giấy ủy quyền khác nhau. Nếu bạn cần sự hỗ trợ trong việc soạn thảo giấy ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền, hãy liên hệ với Tổ chức Luật Minh Khuê thông qua các kênh sau:
- Tư vấn pháp luật trực tuyến về soạn thảo giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền.
- Đặt lịch hẹn tư vấn pháp luật trực tiếp tại trụ sở của cÔNG TY Vạn Luật: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm
Với đội ngũ luật sư và chuyên gia giàu kinh nghiệm, Vạn Luật là một trong những hãng luật uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Chúng tôi đã tham gia nhiều chương trình truyền hình của Trung ương và địa phương với sứ mệnh giúp đưa pháp luật gần hơn với người dân. Quý khách có thể tham khảo thêm các video trên truyền hình của chúng tôi.
Ngoài ra, Tổ chức Luật Minh Khuê còn cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập công ty trọn gói tại Yên Bái.
XEM THÊM: Chuyên tư vấn thủ tục thành lập công ty Yên Bái – Trọn gói,Giá Rẻ
Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền:
Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015, hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:
- Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú (Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015). Ví dụ: Ông A cư trú tại Nam Định, vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.
- Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, đơn vị hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân). Ví dụ: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị thuộc thẩm quyền của người đại diện theo pháp luật.
- Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại diện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015). Ví dụ: Khi hộ gia đình bị nhà nước thu hồi đất thì có thể ký hợp đồng ủy quyền để một cá nhân đại diện hộ gia đình tham gia giải quyết các vấn đề liên quan tới việc nhận tiền đền bù, khiếu nại giải quyết tranh chấp, đưa ra ý kiến khác nhằm bảo vệ lợi ích chung của hộ gia đình đó thông qua các cuộc họp. Nếu bạn cần xác lập quan hệ ủy quyền một cách hợp pháp, đúng mực, hãy liên hệ với Công Ty Vạn Luật để được tư vấn pháp luật trực tuyến về soạn thảo giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền hoặc đặt lịch tư vấn pháp lý
- Cơ quan, tổ chức nhà nước được ủy quyền để thực hiện một số công việc cụ thể theo quy định của pháp luật (Điều 120, Bộ luật dân sự năm 2015).
Ví dụ: Người dân có thể ủy quyền cho cơ quan thuế đại diện thực hiện các thủ tục nộp thuế thay cho mình.
- Ủy quyền trong các trường hợp khác được quy định tại pháp luật (Điều 127, Bộ luật dân sự năm 2015).
Ví dụ: Nếu một doanh nghiệp muốn ủy quyền cho một cá nhân hay đơn vị khác thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của doanh nghiệp, họ có thể thực hiện việc này thông qua việc lập hợp đồng ủy quyền và cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết.
Với các nhu cầu về việc soạn thảo giấy tờ pháp lý, đặc biệt là giấy ủy quyền, các cá nhân và tổ chức có thể liên hệ với Tổ chức Luật Minh Khuê để được tư vấn và hỗ trợ đầy đủ về các thủ tục, quy định pháp luật liên quan.
Về nguyên tắc hoạt động ủy quyền cần xác lập những nội dung rất cần thiết tiên quyết như sau:
Trong quan hệ pháp lý, để xác lập một quan hệ ủy quyền đúng pháp, cần tuân thủ các yêu cầu sau đây:
- Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Để xác lập quan hệ đại diện theo ủy quyền, phải có văn bản xác lập quyền đại diện theo quy định tại Điều 135 của Bộ luật Dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại diện.
- Thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại diện).
- Nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật Dân sự năm 2015 về phạm vi đại diện ủy quyền.
- Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền: Các bên có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể dựa trên nội dung của hợp đồng ủy quyền (theo quy định từ Điều 274 tới 291 của Bộ luật Dân sự năm 2015). Bên nhận ủy quyền có thể được hưởng một khoản thù lao theo sự thỏa thuận của các bên và phát sinh các nghĩa vụ phải thực hiện đúng, đủ không trái với nội dung ủy quyền. Nếu vi phạm, bên nhận ủy quyền có nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới nhận trách nhiệm căn cứ vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.
- Thực hiện đúng thủ tục pháp lý: Khi xác lập quan hệ ủy quyền, đối tượng thực hiện ủy quyền cần tuân thủ đầy đủ các quy định về thủ tục pháp lý như ghi nhận đầy đủ thông tin cá nhân, chính xác và đảm bảo tính hợp pháp của việc xác lập ủy quyền.
- Tìm kiếm thông tin về đối tượng được ủy quyền: Trong quan hệ ủy quyền, đối tượng được ủy quyền là người được ủy quyền đại diện thực hiện các công việc thay mặt cho người ủy quyền. Việc tìm kiếm, xác định đối tượng được ủy quyền là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và pháp lý của việc xác lập quan hệ ủy quyền.
- Tìm hiểu về nội dung và phạm vi ủy quyền: Để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của việc xác lập quan hệ ủy quyền, cần phải tìm hiểu kỹ về nội dung và phạm vi ủy quyền được ghi nhận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền. Việc này giúp người ủy quyền và người được ủy quyền hiểu rõ và thực hiện đúng các nghĩa vụ và quyền lợi trong quan hệ ủy quyền.
- Tìm kiếm sự tư vấn pháp lý: Nếu có bất kỳ vấn đề hay thắc mắc nào liên quan đến quan hệ ủy quyền, cần tìm kiếm sự tư vấn pháp lý từ các chuyên gia, luật sư để giải quyết và đảm bảo tính hợp pháp của việc xác lập quan hệ ủy quyền.
Với những kinh nghiệm và tay nghề chuyên môn trong lĩnh vực luật dân sự, Luật Minh Khuê luôn sẵn sàng cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật chuyên sâu về xác lập quan hệ ủy quyền. Quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 563. Thời hạn ủy quyền
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Điều 564. Ủy quyền lại
1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền thuở đầu.
3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải thích hợp với hình thức ủy quyền thuở đầu.
Một số trường hợp pháp lý khác lạ về ủy quyền
- Đối với trẻ chưa đủ 15 tuổi, phụ vương mẹ là người đại diện tự nhiên (không cần ủy quyền) trong các vụ giao dịch dân sự.
- Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ khi pháp luật có quy định giao dịch đó phải do người từ 18 tuổi trở lên thực hiện (điều 138, Bộ luật dân sự năm 2015).
- Vợ chồng cũng có thể lập giấy ủy quyền để giải quyết tài sản chung trong thời gian hôn nhân (điều 213, Bộ luật dân sự năm 2015).
Để xác lập một quan hệ ủy quyền hợp pháp và giải quyết các tranh chấp pháp lý có thể phát sinh, hãy liên hệ với Luật Minh Khuê để được tư vấn và lập các văn bản ủy quyền đầy đủ và chính xác. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý trực tuyến và tư vấn pháp lý trực tiếp tại trụ sở của chúng tôi, bao gồm cả việc soạn thảo giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Luật sư và chuyên gia của chúng tôi đã tham gia nhiều chương trình truyền hình và có kinh nghiệm trong việc đưa pháp luật tới gần với người dân.
Một số lưu ý khi viết Giấy ủy quyền
– Phải viết toàn diện thông tin 02 bên: ủy quyền và nhận ủy quyền để làm căn cứ cho người được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;
– Bắt buộc ghi rõ thời gian thực hiện ủy quyền để tránh việc lạm dụng ủy quyền ở thời điểm khác;
– Ghi rõ nội dung ủy quyền để người được ủy quyền không lạm dụng Giấy ủy quyền nhưng thực hiện công việc khác;
– Nên thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp;
– Nếu có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày cụ thể để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền…
Giấy ủy quyền, hợp đồng ủy quyền có phải công chứng không?
Hiện nay, Luật Công chứng 2014 không có quy định bắt buộc việc công chứng trong trường hợp nào cần lập hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, một số văn bản chuyên ngành có thể yêu cầu vấn đề này được quy định cụ thể. Ví dụ, hợp đồng ủy quyền giữa vợ chồng về việc thỏa thuận mang thai hộ phải được lập thành văn bản công chứng. Tuy nhiên, việc ủy quyền cho người thứ ba không có giá trị pháp lý theo khoản 2, Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Do đó, không phải tất cả các hợp đồng ủy quyền đều bắt buộc phải được công chứng để có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và giải quyết các tranh chấp sau này, các bên có thể thỏa thuận để hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực. Trong trường hợp không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực và các bên không có điều kiện để thực hiện điều này, bên thứ ba có thể được mời làm chứng để xác nhận hợp đồng ủy quyền với vai trò là người làm chứng không liên quan đến quyền và lợi ích của các bên trong quá trình ủy quyền.
Phân biệt giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền như thế nào?
Rất nhiều người bị lẫn lộn giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, chất lượng của hai loại văn bản này hoàn toàn khác nhau. Nếu giấy ủy quyền chỉ được thừa nhận trong trường hợp không có văn bản nào quy định cụ thể, thì hợp đồng ủy quyền lại được quy định rất rõ ràng tại Bộ luật Dân sự.
Giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và được áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền. Trong khi đó, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên. Người được ủy quyền trong giấy ủy quyền không được ủy quyền lại. Tuy nhiên, đối với hợp đồng ủy quyền, bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho người thứ ba nếu được bên ủy quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định.
Một điều rất quan trọng cần lưu ý là trách nhiệm của bên được ủy quyền. Sau khi giấy ủy quyền được lập nhưng bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại. Trong khi đó, hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền và phải bồi thường thiệt hại nếu bên đó vi phạm hợp đồng ủy quyền.
Nếu gặp bất kỳ vấn đề nào liên quan đến ủy quyền, bạn có thể liên hệ với Luật sư Minh Khuê để được tư vấn về việc lập văn bản ủy quyền hợp pháp và giải quyết các tranh chấp có thể phát sinh từ quan hệ ủy quyền.
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698