Mưa rơi tí tách ngoài hiên, anh Nam đứng lặng bên cửa sổ, tay nắm chặt chiếc điện thoại. Một cuộc gọi vừa đến: ngân hàng yêu cầu anh có mặt để hoàn tất thủ tục rút tiền. Nhưng anh đang ở nước ngoài, cách quê nhà hàng ngàn cây số. Làm sao đây? May thay, anh chợt nhớ đến giấy ủy quyền – một chiếc chìa khóa pháp lý nhỏ bé nhưng có thể mở ra cánh cửa giải quyết mọi vấn đề khi bạn không thể trực tiếp có mặt.
Trong cuộc sống hiện đại, không phải lúc nào chúng ta cũng đủ thời gian hay điều kiện để tự mình xử lý mọi việc. Từ việc cá nhân như nhận giấy tờ, rút tiền ngân hàng, đến các công việc doanh nghiệp như ký hợp đồng hay quản lý tài chính, giấy ủy quyền chính là giải pháp giúp bạn vượt qua khoảng cách về không gian và thời gian. Đặc biệt, với những thay đổi pháp lý dự kiến trong năm 2025, việc nắm bắt mẫu giấy ủy quyền cá nhân và ủy quyền doanh nghiệp mới 2025 trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Bạn có bao giờ tự hỏi: Làm sao để viết một giấy ủy quyền đúng chuẩn? Liệu mẫu giấy năm nay có khác gì năm tới? Đừng lo, bài viết này sẽ dẫn bạn qua từng ngõ ngách của vấn đề, từ cơ sở pháp lý, cách viết chi tiết, đến các mẫu giấy ủy quyền mới nhất. Hãy cùng khám phá, vì có một điều mà chỉ những người hiểu rõ mới biết: giấy ủy quyền không chỉ là tờ giấy, mà là quyền lực bạn trao đi để bảo vệ chính mình.
1. Giấy Ủy Quyền Là Gì? Vì Sao Nó Là Người Bạn Đồng Hành Không Thể Thiếu?
Giấy ủy quyền giống như một cánh tay nối dài, giúp bạn thực hiện những việc cần thiết dù không thể hiện diện. Theo định nghĩa pháp lý, đây là văn bản xác nhận việc một người (bên ủy quyền) chỉ định người khác (bên nhận ủy quyền) thay mặt thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi được giao.
- Cá nhân: Bạn có thể ủy quyền cho người thân nhận thay giấy tờ, quản lý tài sản, hoặc thậm chí đưa ra quyết định y tế khi bạn vắng mặt.
- Doanh nghiệp: Một công ty có thể ủy quyền cho nhân viên ký hợp đồng, giao dịch tài chính, hay đại diện trong các thủ tục pháp lý.
Tại sao nó quan trọng? Hãy tưởng tượng giấy ủy quyền như ngọn hải đăng soi sáng trong đêm đen: nó không chỉ giúp bạn tiết kiệm thời gian, mà còn đảm bảo mọi việc diễn ra suôn sẻ, hợp pháp. Nhưng nếu không nắm rõ cách viết hay mẫu chuẩn, bạn có thể vô tình tự khóa cánh cửa bảo vệ quyền lợi của mình.
2. Phân Loại Giấy Ủy Quyền: Cá Nhân và Doanh Nghiệp Có Gì Khác Biệt?
Giấy ủy quyền không phải là một chiếc áo vừa tất cả. Tùy vào mục đích, nó được chia thành hai loại chính: cá nhân và doanh nghiệp.
a. Giấy Ủy Quyền Cá Nhân
Đây là “người bạn thầm lặng” trong cuộc sống thường ngày. Nó xuất hiện khi:
- Bạn cần ai đó nhận thay giấy tờ tại cơ quan nhà nước.
- Một người thân được giao phó rút tiền từ ngân hàng.
- Bạn ủy quyền quản lý ngôi nhà khi đi công tác xa.
Ví dụ: Chị Lan, một nhân viên văn phòng, phải công tác nước ngoài 6 tháng. Chị viết giấy ủy quyền cho em trai để nhận lương hưu của mẹ. Chỉ một tờ giấy, mọi lo lắng tan biến.
b. Giấy Ủy Quyền Doanh Nghiệp
Trong thế giới kinh doanh, giấy ủy quyền là “cánh tay phải” của ban lãnh đạo. Nó thường được dùng để:
- Ủy quyền ký kết hợp đồng với đối tác.
- Giao phó cho nhân viên xử lý giao dịch tài chính.
- Đại diện công ty trong các cuộc họp hoặc vụ kiện.
Ví dụ: Công ty ABC ủy quyền cho giám đốc chi nhánh ký hợp đồng trị giá 2 tỷ đồng. Nhờ đó, ban lãnh đạo không cần bay từ Hà Nội vào TP.HCM, tiết kiệm cả thời gian lẫn chi phí.
Sự khác biệt nằm ở phạm vi và mức độ phức tạp. Giấy ủy quyền cá nhân thường đơn giản, trong khi giấy doanh nghiệp đòi hỏi tính chính xác cao hơn, đôi khi cần công chứng để đảm bảo tính pháp lý.

3. Cơ Sở Pháp Lý: Những Điều Bạn Cần Biết Trước Khi Viết Giấy Ủy Quyền
Giấy ủy quyền không phải là tờ giấy bạn viết vội trên bàn cà phê. Nó được điều chỉnh bởi Bộ Luật Dân Sự 2015 của Việt Nam, cụ thể:
- Điều 562: Xác định giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương, không cần sự đồng ý của bên nhận ủy quyền. Tuy nhiên, nếu là hợp đồng ủy quyền, cần có thỏa thuận giữa hai bên và có thể trả thù lao.
- Điều 563: Thời hạn ủy quyền do hai bên thỏa thuận. Nếu không ghi rõ, giấy mặc định có hiệu lực 1 năm từ ngày ký.
- Điều 564: Bên nhận ủy quyền có thể ủy quyền lại nếu được đồng ý hoặc trong trường hợp bất khả kháng, nhưng không vượt quá phạm vi ban đầu.
Hiểu rõ những điều này giống như cầm bản đồ trong tay khi bước vào mê cung pháp lý. Nó giúp bạn tránh sai lầm và đảm bảo giấy ủy quyền của mình được công nhận.
Mẫu giấy ủy quyền chung nhất chuẩn Nghị định 30/2020/NĐ-CP
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1 TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2 Số: /…3…-…4… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———– …5…, ngày… tháng… năm… |
GIẤY ỦY QUYỀN
…………….7…………..
————–
……………………………………………………………….8…………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………../.
Nơi nhận: – …………..; – …………..; – Lưu: VT,…9…10. | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (Chữ ký của người có thẩm quyền, Họ và tên |
Mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân
Mẫu số 1CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015
Căn cứ vào các văn bạn dạng hiến pháp hiện hành.
Hôm nay , ngày …… tháng …… năm 20……. ,chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:………………………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………..
Số CMND: cấp ngày: nơi cấp:
Quốc tịch: …………………………………………………………….
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên: ………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………….
Số CMND: cấp ngày: nơi cấp:
Quốc tịch:…………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
……………………………………………………………………………………………………………
IV. CAM KẾT
– Nhì bên cam kết sẽ hoàn toàn nhận trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do nhì bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bạn dạng, mỗi bên giữ ……… bạn dạng.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………………………..
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————- o0o ————
GIẤY ỦY QUYỀN
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào các văn bạn dạng hiện hành.
Hôm nay, ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
…………………………….…………………………………………………………
Số CMTND: ………….Ngày cấp: ………………
Nơi cấp: ……………………………………………….
Quốc tịch: …………………………………………………
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ và tên: ……………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Số CMTND: …………………. Ngày cấp: ……………………
Nơi cấp: ……………………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
1. Phạm vi Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
2. Thời gian Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
IV. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền
………………………………………………………………………………………
V. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
– Nhì bên cam kết sẽ hoàn toàn nhận trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do nhì bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bạn dạng, mỗi bên giữ ……… bạn dạng.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
………………………………………………………………………………………
Một số mẫu giấy ủy quyền phổ biến nhất năm 2020 (Ảnh minh họa)
XEM THÊM: Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp là gì và gồm những thông tin nào ?
Mẫu giấy ủy quyền dành cho doanh nghiệp
Mẫu số 1: Ủy quyền giao nhận chứng từ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
GIẤY ỦY QUYỀN CHO NHÂN VIÊN GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………..
2. Người đại diện:……………………………………………………………………………..
3. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………
Ủy quyền cho:
– Tên nhân viên: ………………………………………………………………………………
– Chức vụ:…………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………….
– Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu: ……………………………………………………
Thực hiện giao và nhận chứng khoán và các công văn, tài liệu với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam chấp thuận đăng ký thành viên lưu ký cho (tên Tổ chức/Ngân hàng)………………và chỉ bị hủy bỏ khi có văn bạn dạng thông báo của Tổ chức/ngân hàng……………..
…………, ngày ………. tháng ……… năm ………..
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
Mẫu số 2: Ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________________
GIẤY UỶ QUYỀN QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Năm ……….
Tên tôi là: ………………………….. Quốc tịch :…………………….
Mã số thuế: ……………………………………………………..…….
Năm …………… tôi chỉ có thu nhập chịu thuế tại một nơi là Tổ chức/đơn vị ……………. Đề nghị Tổ chức/đơn vị (mã số thuế) ………………..thay mặt tôi thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm ……….. với cơ quan thuế.
Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện tôi có thu nhập chịu thuế ở nơi khác thì tôi hoàn toàn nhận trách nhiệm trước pháp luật./.
………………, ngày ……. tháng ……. năm …….
NGƯỜI ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
Mẫu số 3: Ủy quyền đòi nợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-***————
GIẤY ỦY QUYỀN
(V/v thu hồi nợ……..theo hợp đồng số……………..)
Hôm nay, ngày ..tháng…. năm…….., tại địa chỉ: ……………………………………………………………
Bên ủy quyền (Sau đây gọi là Bên A): …………………………………………………..
CMND số : ………………. , ngày cấp…………, nơi cấp…………………
Nơi ĐKHKTT: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………
Bên nhận ủy quyền (Sau đây gọi là Bên B): …………………………………………
CMND số: ………………….., ngày cấp………………, nơi cấp………………
Nơi ĐKHKTT: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………
Theo biên bạn dạng xác nhận nợ lập ngày …… tháng… năm……., tại……………………… Ông ……………………. có vay của bà……………………… tiền mặt, nhằm mục đích….., cụ thể như sau:
– Tiền mặt: ……………………………………………………………………………………
– Tài sản:………………………………………………………………………………………
Tổng số tiền còn nợ tới thời điểm hiện tại là: …………………………………………………….
Bằng văn bạn dạng này, ……………………………………. quyền cho …………………………………………….. với nội dung:
1. Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện mọi giao dịch liên quan tới việc thu hồi khoản nợ ……………………………… của ông ………………………. (thông tin cá nhân) có nghĩa vụ thanh toán cho bên A.
2. Bên B cam kết sẽ chỉ thực hiện công việc trong phạm vi do Bên A ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Mọi hành vi trái luật hoặc nằm ngoài phạm vi ủy quyền do Bên B nhận trách nhiệm suốt quá trình thực hiện hoạt động ủy quyền.
Hợp đồng ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi Bên B hoàn thành công việc nhưng Bên A đã ủy quyền. Hợp đồng này được lập thành 02 bạn dạng có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bạn dạng./.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
Mẫu số 4: Ủy quyền ký kết hợp đồng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–*****—–
GIẤY UỶ QUYỀN
Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
Căn cứ Luật doanh nghiệp 2014;
Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Tổ chức ………………………..;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……….. Nghị quyết số …/….. ngày …./…./….của Hội đồng quản trị Tổ chức Cổ phần ……….;
Căn cứ Quyết định số … ngày …/…/….. của Tổng Giám đốc Tổ chức Cổ phần ……… về việc phân công, ủy quyền cho ……;
NGƯỜI UỶ QUYỀN: Ông (bà):……………………………………………………………..
Giám đốc ……………………………….. Tổ chức Cổ phần ………………….………..
Số CMTND: ………………….., ngày cấp ………….……, nơi cấp ……………..……
NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN: Ông (bà):……………………………………………………..
Phó giám đốc …………………………… Tổ chức Cổ phần ……………………………
Số CMTND: ………..…., ngày cấp ………………..…, nơi cấp ………………………
Bằng giấy ủy quyền này Người Nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:
Điều 1: Phân công và ủy quyền cho Ông/ Bà ….. – Phó Giám đốc …….như sau:
1. Được quyền quyết định và ký các văn bạn dạng quản lý phục vụ hoạt động của ………….. theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của ……………ban hành kèm theo Nghị quyết số …/….của Hội đồng quản trị Tổ chức Cổ phần ………….. (sau đây gọi tắt là Quy chế).
2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ …………
3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ……….. cho Tổ chức sau khi được cấp có thẩm quyền của Tổ chức chấp thuận.
4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, chỉnh sửa các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh …………, kinh doanh dịch vụ ………;
5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ……….Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ……….. được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.
6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Sàn ……theo quy định của Quy chế.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Giám đốc có quyết định thay thế hoặc Quản lý ……….. bị cách chức, xong xuôi hợp đồng lao động hoặc từ chức.
Điều 3: Ông/ Bà ……………………. và các bộ phận liên quan của ………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này
Nơi nhận | Giám đốc |
4. Hướng Dẫn Cách Viết Giấy Ủy Quyền Chuẩn 2025
Viết giấy ủy quyền không khó, nhưng đòi hỏi sự tỉ mỉ như người thợ kim hoàn chạm khắc một món trang sức. Dưới đây là các bước chi tiết:
Bước 1: Xác Định Thông Tin Các Bên
- Bên ủy quyền: Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp.
- Bên nhận ủy quyền: Tương tự như trên.
Ví dụ:
- Bên ủy quyền: Nguyễn Văn A, CMND 123456789, cấp ngày 01/01/2010 tại Hà Nội.
- Bên nhận ủy quyền: Trần Thị B, CMND 987654321, cấp ngày 01/01/2015 tại TP.HCM.
Bước 2: Xác Định Nội Dung Ủy Quyền
Hãy cụ thể như vẽ một bức tranh rõ nét. Đừng viết chung chung “làm mọi việc”, mà hãy ghi:
- “Thay mặt nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại UBND quận X ngày 15/01/2025.”
Bước 3: Ghi Rõ Thời Hạn
Thời gian là “dây cương” kiểm soát giấy ủy quyền. Ví dụ:
- “Hiệu lực từ 01/01/2025 đến 31/03/2025.” Nếu không ghi, mặc định là 1 năm.
Bước 4: Ký Tên và Công Chứng (Nếu Cần)
- Cả hai bên ký tên, ghi rõ ngày tháng.
- Công chứng cần thiết cho các giao dịch lớn như bất động sản hoặc tài chính.
Mẹo nhỏ: Hãy kiểm tra kỹ từng chữ. Một lỗi nhỏ cũng có thể biến giấy ủy quyền thành tờ giấy vô giá trị.
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698