Thái Bình là tỉnh có tiềm năng và truyền thống phát triển nông nghiệp. Với định hướng phát triển nông nghiệp hữu cơ với ứng dụng khoa học – công nghệ tiên tiến và phát triển công nghiệp văn minh. Thái Bình có tiềm năng thu hút các doanh nghiệp nước ngoài, khác lạ các doanh nghiệp Nhật Phiên bản tới đầu tư mở rộng kinh doanh sản xuất.
XEM THÊM: Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty 1 thành viên mới nhất tại Tp Thủ Đức Hồ Chí Minh
Theo quy định tại điều 3 Luật đầu tư 2020, Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức xây đắp theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Khi một nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam cần phải phục vụ các điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, cụ thể bao gồm:
- Tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- Hình thức đầu tư;
- Phạm vi hoạt động đầu tư;
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế nhưng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Dưới đây, Vạn Luật xin giới thiệu bài viết về các thủ tục xây đắp đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Thái Bình, mong rằng có thể giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quát nhất về thủ tục này theo quy định của pháp luật hiện hành.
Bước 1: Nhà đầu tư tiến hành xin chấp nhận chủ trường đầu tư đối với một số dự án đầu tư thuộc Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy đinh tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020
Bước 2: Nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với các trường hợp sau:
- a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế:
b1)Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là đơn vị hợp danh;
b2)Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm b1 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
b3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm b1 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Bước 3:
- Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng kí doanh nghiệp tại Sở kế hoạch đầu tư Thái Bình hoặc
- Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.
XEM THÊM: Thay Đổi Địa Chỉ Công Ty tại TP Thủ Đức Mới Nhất Năm 2021
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
- a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn phiên bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
- b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:
- a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- b) Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
- c) Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020
- d) Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP
– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn phiên bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người xây đắp doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ:
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ trọng sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn tới việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng thực quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven hồ; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, an nin
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:
- a) Văn phiên bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế nhưng nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- b) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- c) Văn phiên bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- d) Văn phiên bản kê khai (kèm theo phiên bản sao) Giấy chứng thực quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhận trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, trung thực của việc kê khai.
Thủ tục: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN
4.1 Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
- Trường hợp hoàn thành tư cách thành viên hợp danh, tiếp nhận thành viên hợp danh thế hệ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, đơn vị hợp danh gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đơn vị đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- b) Danh sách thành viên đơn vị hợp danh quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn;
- c) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên hợp danh thế hệ.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
4.2 Đăng ký thay đổi thành viên đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên
- Trường hợp tiếp nhận thành viên thế hệ dẫn tới tăng vốn điều lệ đơn vị, đơn vị nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đơn vị đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- b) Danh sách thành viên đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên thế hệ và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- c) Nghị quyết, quyết định và phiên bản sao biên phiên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên thế hệ;
- d) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên thế hệ của đơn vị;
đ) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên thế hệ là cá nhân hoặc phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và phiên bản sao văn phiên bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên thế hệ là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- e) Văn phiên bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- b) Danh sách thành viên đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên thế hệ và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- c) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- d) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên thế hệ là cá nhân hoặc phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và phiên bản sao văn phiên bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên thế hệ là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
đ) Văn phiên bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Vạn Luật tự tin là một trong những đơn vị hàng đầu chuyên về lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam. Vạn Luật luôn có chuyên viên kinh nghiệm sẵn sàng tư vấn miễn phí cho khách hàng về thủ tục xây đắp đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài và các dịch vụ pháp lí khác. Nếu quý vị có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc xây đắp đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Thái Bình hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698. Chúng tôi cam kết thực hiện những dịch vụ chuyên nghiệp nhất với mức giá tối ưu nhất.
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698