Đắk Nông là một trong những địa phương có nền kinh tế phát triển bền vững ở vùng Tây Nguyên. Nó được xem như là cửa ngõ phía Tây Nam của vùng đất Tây Nguyên, với nhiều tiềm năng phát triển về nông nghiệp và du lịch.

Về nông nghiệp, Đắk Nông có các thế mạnh đặc trưng về các loại cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị kinh tế cao. Những loại cây này được trồng với trữ lượng lớn và hiệu quả cao như cà phê, hồ tiêu, bơ, mắc ca và nhiều loại cây khác. Đặc biệt, Đắk Nông có sản lượng cà phê lớn nhất cả nước và được đánh giá là một trong những địa phương có chất lượng cà phê tốt nhất.

Ngoài ra, Đắk Nông cũng đang định hướng phát triển du lịch sinh thái với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư từ phía địa phương. Điều này đang tạo ra một cơ hội lớn cho các nhà đầu tư và những người đam mê khám phá những điểm du lịch mới lạ. Nếu bạn là một du khách yêu thích môi trường xanh, khám phá thiên nhiên hoang sơ và muốn tìm hiểu về văn hóa địa phương, Đắk Nông chắc chắn là một điểm đến hấp dẫn mà bạn không thể bỏ qua.

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Đà Nẵng

Một nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư kinh doanh ở Đắk Nông cần tiến hành một số thủ tục với cơ quan nhà nước. Tùy theo loại hình đầu tư và phương thức đầu tư, thủ tục sẽ khác nhau. Hình thức được nhiều nhà đầu tư lựa chọn là xây dựng đơn vị ở Đắk Nông. Vậy thủ tục để xây dựng một đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Đắk Nông như thế nào? Bài viết dưới đây của Vạn Luật sẽ cung cấp hầu hết nội dung đó.

Thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Theo quy định từ Điều 30 đến Điều 32 của Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư cần phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư đối với một số trường hợp sau:

  • Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội
  1. Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn tới môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường, bao gồm:
  2. a) Nhà máy điện hạt nhân;
  3. b) Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn hồ từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
  4. Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;
  5. Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
  6. Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách không giống nhau cần được Quốc hội quyết định.

1.2 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

  1. Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;
  3. b) Dự án đầu tư xây dựng thế hệ: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;
  4. c) Dự án đầu tư thế hệ kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;
  5. d) Dự án đầu tư xây dựng thế hệ: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng hồ không giống nhau; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng hồ loại I;
  6. đ) Dự án đầu tư chế biến dầu khí;
  7. e) Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;
  8. g) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu thành phố trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực thành phố; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là thành phố; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia không giống nhau;
  9. h) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;
  10. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất phiên bản, báo chí;
  11. Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;
  12. Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại ĐẮK NÔNG

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại ĐẮK LẮK

1.3 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  1. a) Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn phiên bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;
  2. b) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu thành phố trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực thành phố; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là thành phố; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch thành phố) của thành phố loại không giống nhau;
  3. c) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);
  4. d) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven hồ; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, bình an.

Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thích hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.

Thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư

Theo quy định tại điều 37 Luật đầu tư 2020, dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư.

Để thực hiện việc xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư, cần phải thực hiện các thủ tục như sau:

  1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư ở Đắk Nông Các cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư ở Đắk Nông gồm:
  • Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
  • Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
  • Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
    1. Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
    2. Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
    3. Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa xây đắp Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
    1. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn phiên bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
    2. 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:

  1. Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
  2. Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
  3. Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020
  4. Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

Để phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, quy trình đầu tư yêu cầu các hồ sơ sau đây:

  1. Hồ sơ dự án đầu tư
  2. a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

    b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng thực xây dựng hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

    c) Đề xuất dự án đầu tư với các nội dung sau: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, trình bày tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

    d) Bản sao một trong các tài liệu sau: thông báo tài chính của 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của đơn vị mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; nếu dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cần nộp bản sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận rằng nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;

    e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung sau: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, vũ khí và dây chuyền công nghệ chính; và một số thông tin khác có liên quan đến việc sử dụng công nghệ trong dự án.

THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÍ DOANH NGHIỆP

Để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là Phòng đăng ký kinh danh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Đắk Nông.
  2. Thủ tục:
    • Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
    • Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
    • Trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn phiên bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người xây đắp doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cần ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
  3. Hồ sơ:

Tùy từng loại hình doanh nghiệp thì yêu cầu về hồ sơ khác nhau. Dưới đây là một số yêu cầu cần chuẩn bị hồ sơ:

  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với đơn vị hợp danh
    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    2. Điều lệ đơn vị.
    3. Danh sách thành viên.
    4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
      • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên đơn vị là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên đơn vị là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn phiên bản cử người đại diện theo ủy quyền.
      • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
      • Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được xây đắp hoặc tham gia xây đắp bởi vì nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn phiên bản hướng dẫn.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên, đơn vị cổ phần
    1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
    2. Điều lệ đơn vị.
    3. Danh sách thành viên đối với đơn vị trách nhiệm hữu hạn nhì thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với đơn vị cổ phần.
    4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
      • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
      • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên đơn vị, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn phiên bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với các thành viên, nếu cổ đông là tổ chức nước ngoài thì phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó phải được hợp pháp hóa tại cơ quan đại sứ quán hoặc lãnh sự quán;

  1. c) Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được xây dựng hoặc tham gia xây dựng bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ của đơn vị.
  3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  4. a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  5. b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu đơn vị là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu đơn vị là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu đơn vị là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Nếu chủ sở hữu đơn vị là tổ chức nước ngoài thì phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức đó phải được hợp pháp hóa tại cơ quan đại sứ quán hoặc lãnh sự quán;

  1. c) Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được xây dựng bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  2. Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  • ***Thủ tục này là một hình thức đầu tư gián tiếp vào các tổ chức kinh tế, thay vì xây dựng trực tiếp tổ chức kinh tế. Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp từ một đơn vị trong nước đã được xây dựng trước đó. Khi thực hiện thủ tục này, nhà đầu tư không cần phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư. Sau đó, Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  1. a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ trọng sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế hoạt động trong các ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
  2. b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn tới việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
  3. c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng thực quyền sử dụng đất tại các đảo, xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven hồ; khu vực khác có ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng.

XEM THÊM: Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Hà Nam

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:

  1. a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp bao gồm những thông tin sau: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế và nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  2. b) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  3. c) Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
  4. d) Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng thực quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, trung thực của việc kê khai.

Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đắk Nông.

  1. Thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông

Căn cứ vào văn bản chấp thuận của Cơ quan đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Cơ sở pháp lý:

  1. Luật đầu tư năm 2020.
  2. Luật doanh nghiệp năm 2020.
  3. Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

Để xây dựng đơn vị có vốn đầu tư ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân đều phải thực hiện những thủ tục tương đối phức tạp. Với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp, Vạn Luật có thể giúp đỡ trọn gói dịch vụ xây dựng trung tâm có vốn đầu tư nước ngoài ở Đắk Nông giúp khách hàng xây dựng đơn vị của mình một cách thuận tiện nhất, với chi phí tối ưu nhất. Vạn Luật luôn đặt tiêu chí lợi ích khách hàng lên hàng đầu. Nếu quý vị có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc xây dựng đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài ở Đắk Nông hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698. Chúng tôi luôn có chuyên viên sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý vị. Xin chân thành cảm ơn!

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *