Bắc Ninh nằm ở khu vực cửa ngõ của thủ đô Hà Nội, là tỉnh có diện tích tí hon nhất cả nước song với vị thế địa lý thuận lợi, Bắc Ninh đang là vị trí được biết tới tập trung nhiều khu công nghiệp nước ngoài, đưa Bắc Ninh trở thành một trong những địa phương dẫn đầu về phát triển công nghiệp.
XEM THÊM:Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Thái Bình
Kiến tạo tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài sẽ giúp đẩy hoạt động đầu tư ở địa phương này. Bạn đang có ý định đầu tư vốn nước ngoài hoặc tiếp nhận đầu tư vốn nước ngoài ở Bắc Ninh. Bài viết dưới đây của Vạn Luật sẽ giới thiệu cho bạn hầu hết những thủ tục cần thiết để kiến tạo tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài cụ thể ở Bắc Ninh theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Luật đầu tư 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định tại điều 3 Luật đầu tư 2020: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức kiến tạo theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.”
Để tiến hành đầu tư vào Việt Nam nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư dưới nhiều hình thức khác nhau. Theo quy định của Luật đầu tư 2020, có các hình thức đầu tư sau:
- Đầu tư kiến tạo tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế thế hệ theo quy định của Chính phủ.
Trong đó đối với hình thức kiến tạo tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư có thể tiến hành một trong nhị hình thức:
- Đầu tư kiến tạo tổ chức kinh tế
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Đối với mỗi hình thức khác nhau, nhà đầu tư sẽ phải tiến hành những thủ tục khác nhau.
Đầu tư kiến tạo tổ chức kinh tế
Đối với hình thức này, tùy loại hình tổ chức nhưng mà nhà đầu tư muốn kiến tạo nhưng mà hồ sơ sẽ khác nhau. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, nhà đầu tư nước ngoài có thể kiến tạo các loại hình tổ chức sau:
- Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn
- Doanh nghiệp cổ phần
- Doanh nghiệp hợp danh.
- Bước 1: Nhà đầu tư tiến hành xin chấp nhận chủ trường đầu tư đối với một số dự án đầu tư thuộc Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quy đinh tại điều 30, 31, 32 Luật đầu tư 2020
- Bước 2: Nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư
- Thủ tục
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này trong thời hạn sau đây:
- a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn phiên bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư;
- b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư nếu phục vụ các điều kiện sau đây:
- a) Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- b) Có vị trí thực hiện dự án đầu tư;
- c) Dự án đầu tư thích hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư 2020
- d) Phục vụ điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
đ) Phục vụ điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật đầu tư 2020
- Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
- a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa kiến tạo Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
a) Văn phiên bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
b) Phiên bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; phiên bản sao Giấy chứng thực kiến tạo hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, biểu thị tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
d) Phiên bản sao một trong các tài liệu sau: lên tiếng tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp phiên bản sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;
e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, tranh bị và dây chuyền công nghệ chính;
- Bước 3: Nhà đầu tư tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng thực đăng kí doanh nghiệp
– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bắc Ninh
– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn phiên bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người kiến tạo doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
XEM THÊM: Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty 1 thành viên mới nhất tại Tp Thủ Đức Hồ Chí Minh
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
- a) Mua cổ phần sản xuất lần đầu hoặc cổ phần sản xuất thêm của tổ chức cổ phần;
- b) Góp vốn vào tổ chức trách nhiệm hữu hạn, tổ chức hợp danh;
- c) Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác
Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
- a) Mua cổ phần của tổ chức cổ phần từ tổ chức hoặc cổ đông;
- b) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của tổ chức trách nhiệm hữu hạn;
- c) Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong tổ chức hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của tổ chức hợp danh;
- d) Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác
- Bước 1: giống trường hợp trên
- Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế:
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- a) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ trọng sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- b) Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn tới việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
- c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng thực quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven hồ; khu vực khác có ảnh hưởng tới quốc phòng, an nin
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm:
- a) Văn phiên bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế nhưng mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ trọng sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- b) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- c) Văn phiên bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- d) Văn phiên bản kê khai (kèm theo phiên bản sao) Giấy chứng thực quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhận trách nhiệm trước pháp luật về tính đúng đắn, trung thực của việc kê khai.
Thủ tục: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Bước 3: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại Phòng đăng kí kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bắc Ninh.
3.1 Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh
- Trường hợp xong tư cách thành viên hợp danh, tiếp nhận thành viên hợp danh thế hệ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, tổ chức hợp danh gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi tổ chức đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- b) Danh sách thành viên tổ chức hợp danh quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp, trong đó không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn;
- c) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên hợp danh thế hệ.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
3.2 Đăng ký thay đổi thành viên tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên
- Trường hợp tiếp nhận thành viên thế hệ dẫn tới tăng vốn điều lệ tổ chức, tổ chức nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi tổ chức đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- b) Danh sách thành viên tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên thế hệ và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- c) Nghị quyết, quyết định và phiên bản sao biên phiên bản họp Hội đồng thành viên về việc tiếp nhận thành viên thế hệ;
- d) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên thế hệ của tổ chức;
đ) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên thế hệ là cá nhân hoặc phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và phiên bản sao văn phiên bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên thế hệ là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- e) Văn phiên bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
- Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
- a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- b) Danh sách thành viên tổ chức trách nhiệm hữu hạn nhị thành viên trở lên. Danh sách thành viên phải bao gồm chữ ký của thành viên thế hệ và thành viên có phần vốn góp thay đổi, không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên có phần vốn góp không thay đổi;
- c) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
- d) Phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp thành viên thế hệ là cá nhân hoặc phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức, phiên bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và phiên bản sao văn phiên bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên thế hệ là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì phiên bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
đ) Văn phiên bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
XEM THÊM:Thay Đổi Địa Chỉ Công Ty tại TP Thủ Đức Mới Nhất Năm 2021
Vạn Luật giúp đỡ trọn gói dịch vụ kiến tạo tổ chức có vốn nước ngoài ở Bắc Ninh với chi tiêu tối ưu và dịch vụ chuyên nghiệp nhất. Nếu quý vị có bất kì thắc mắc nào liên quan tới việc kiến tạo tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài ở Bắc Ninh hay các địa phương khác, đừng ngần ngại liên hệ ngay với Vạn luật chúng tôi theo số 0919 123 698. Chúng tôi luôn có chuyên viên sẵn sàng tư vấn miễn phí cho quý vị.
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698