Vạn Luật cung cấp dịch vụ hướng dẫn về quy trình xây dừng và thực hiện tổ chức 100% vốn nước ngoài trong môi trường kinh doanh Việt Nam. Họ sẽ giúp các nhà đầu tư nước ngoài giải quyết các vấn đề pháp lý, thủ tục xây dừng và cung cấp các loại giấy tờ cần thiết. Điều này sẽ giúp giảm những khó khăn mà các nhà đầu tư gặp phải khi xây dựng tổ chức 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.

XEM THÊM: Mẫu Đơn xin nghỉ phép của cán bộ, công chức chuẩn nhất, mới nhất

Vạn Luật sẽ hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến việc xây dựng tổ chức 100% vốn nước ngoài. Các chuyên viên của chúng tôi có kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực này sẽ giúp khách hàng hoàn thành thủ tục và cung cấp kiến thức cần thiết cho quá trình xây dựng. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ tốt nhất.

Việt Nam hiện đang là môi trường thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài, nhưng cũng có một số khó khăn khi thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Nam Việt Luật sẽ hướng dẫn cụ thể về quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, bao gồm các giai đoạn từ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến thành lập doanh nghiệp, cũng như các loại giấy tờ cần chuẩn bị và theo quy định pháp luật.

Tư vấn sẵn sàng hồ sơ và các bước thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Trước khi làm thủ tục đăng ký Giấy chứng thực đầu tư, nhà đầu tư có thể cần phải đăng ký chủ trương đầu tư tùy theo tính chất và quy mô dự án đầu tư. Chủ trương đầu tư này phải được xác nhận bởi các cơ quan chức năng có liên quan, như Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nhà đầu tư cũng cần chuẩn bị đầy đủ tài liệu và hồ sơ theo quy định của pháp luật để trình bày cho cơ quan chức năng.

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bạn dạng đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bạn dạng sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bạn dạng sao Giấy chứng thực xây dừng hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, mô tả thông tin tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bạn dạng sao một trong các tài liệu sau:
  • Công bố tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bạn dạng sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, vũ trang và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam
Thủ tục xây dừng tổ chức 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

Dự án trong các lĩnh vực như vận tải đại dương, viễn thông, trồng rừng, xuất bản, báo chí, khoa học và công nghệ có vốn 100% nước ngoài cần phải đăng ký chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ theo Luật Đầu tư năm 2020.

Hồ sơ gồm:

  • Các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Biểu thị sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Biểu thị tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư

Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

XEM THÊM: Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền doanh nghiệp mới 2021 ? Hướng dẫn cách viết giấy ủy quyền

Bước 02: Xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư

Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là tổ chức hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bạn dạng đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bạn dạng sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bạn dạng sao Giấy chứng thực xây dừng hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, vị trí, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, mô tả thông tin tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bạn dạng sao một trong các tài liệu sau:
  • Công bố tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bạn dạng sao thỏa thuận thuê vị trí hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng vị trí để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, vũ trang và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư

Thời gian:

  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bạn dạng quyết định chủ trương đầu tư

Bước 03: Xây đắp doanh nghiệp cấp giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp

Sau khi có giấy chứng thực đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần sẵn sàng hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.

Đối với tổ chức TNHH

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ tổ chức.
  • Danh sách thành viên.
  • Bạn dạng sao các giấy tờ sau đây:
  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định xây dừng, Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bạn dạng ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bạn dạng sao Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Đối với tổ chức Cổ phần

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ tổ chức.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
  • Bạn dạng sao các giấy tờ sau đây:
  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định xây dừng, Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bạn dạng ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bạn dạng sao Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng thực đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh

Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Bước 04: Đăng bố cáo xây dừng doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp, phải thực hiện thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định

Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với tổ chức cổ phần.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 05: Khắc dấu của doanh nghiệp

Sau khi có Giấy chứng thực đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo xây dừng doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

XEM THÊM: Thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 06: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

  • Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.
  • Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ
  • Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ Doanh nghiệp Luật Việt An để được tư vấn cụ thể.

Tổng kết lại, quy trình thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam yêu cầu rất nhiều công đoạn chuẩn bị hồ sơ và liên hệ với nhiều cơ quan ban ngành. Nếu có bất cứ băn khoăn hay vướng mắc, doanh nghiệp có thể liên hệ đến Vạn Luật Luật để nhận được hỗ trợ và tư vấn chi tiết.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

One thought on “Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam

  1. Pingback: Tư vấn hồ sơ thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp trọn gói

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *