Thủ tục làm visa thường gây nản lòng các bạn lần đầu đi du lịch nước ngoài. Để giúp bạn dễ dàng nhớ các tài liệu để “vượt biên” thành công, Visana sẽ mách nước bạn 4 loại giấy tờ rất cần thiết nhất khi làm visa du lịch nước ngoài.
Visa là gì?
Visa (thị thực nhập cảnh) là giấy chứng thực của cơ quan nhập cư thuộc một quốc gia để xác minh bạn (hoặc một người nào đó) được cấp phép nhập cảnh vào quốc gia đó trong một khoảng thời gian quy định tùy trường hợp như nhập cảnh 1 lần hay nhiều lần.
Có những loại visa nào?
Visa di dân: Dùng để nhập cảnh và định cư tại một nước theo các diện như Thân phụ mẹ bảo lãnh con cái, diện vợ chồng…
Visa không di dân: Dùng nhập cảnh một nước trong 1 khoảng thời gian cho phép, tạm thời gồm các loại sau:
- Du lịch
- Công tác, làm việc.
- Kinh doanh.
- Điều trị, chữa bệnh.
- Lao động thời vụ.
- Học tập.
- Các chương trình trao đổi.
- Ngoại giao, chính trị.
Những ai sẽ cần Visa ?
Trừ các nước Đông Nam Á và một số quốc gia không giống nhau có chính sách miễn trừ visa nhập cảnh (bạn có thể xem danh sách tại đây) thì tất cả công dân Việt Nam nói chung khi tới một quốc gia bất kì đều bắt buộc phải được lãnh sự quán nước đó cấp thị thực nhập cảnh.
- Hồ sơ nhân thân khi làm visa du lịch nước ngoài
Trước khi sang nước bạn thì phải hiểu rõ mình là ai. Để làm visa du lịch nước ngoài, hồ sơ nhân thân của bạn bắt buộc phải có:
- Hộ chiếu còn hạn 6 tháng tính tới ngày khởi hành và vẫn còn trang trống để đóng dấu visa.
- 02 ảnh thẻ 3,5*4,5. Để ý người tự sướng phải được chụp thẳng mặt, mặc áo có cổ và để lộ tai.
- Chứng minh thư nhân dân với người trên 14 tuổi và phiên bản sao giấy khai sinh cho trẻ em dưới 14 tuổi (phiên bản sao, công chứng).
- Sổ hộ khẩu (phiên bản sao, công chứng tất cả các trang).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy ly hôn (phiên bản sao, công chứng).
Tùy thuộc mục đích làm visa, Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán có thể yêu cầu bạn sẵn sàng thêm giấy tờ bổ sung. Ví dụ nếu bạn muốn làm visa thăm thân tới Hàn Quốc, bạn sẽ cần nộp thêm giấy tờ xác nhận quan hệ với người bên Hàn Quốc; Thư mời gốc, giấy xác nhận quan hệ gia đình, photo hộ chiếu Hàn Quốc, Phiên bản sao 2 mặt thẻ cư trú của người mời bên Hàn Quốc.
- Hồ sơ chứng minh công việc khi làm visa du lịch nước ngoài
Nếu bạn đang là nhân viên làm việc cho 1 doanh nghiệp hoặc tổ chức, bạn sẽ cần sẵn sàng:
- Hợp đồng lao động với đơn vị (nếu làm cơ quan tư nhân). Hoặc quyết định bổ nhiệm chức vụ (nếu làm cơ quan nhà nước)
- Bảng lương 3 tháng gần nhất
- Đơn xin nghỉ phép (phiên bản gốc, có ghi rõ đất nước sẽ đi du lịch)
Nếu đối tượng làm visa vẫn còn là học sinh, Đại sứ quán/ Lãnh sự quán sẽ yêu cầu:
- Thẻ học sinh và giấy xác nhận là học sinh do trường xác nhận
- Đơn xin nghỉ học
Với chủ doanh nghiệp
- Giấy phép đăng ký kinh doanh có đứng tên.
Với 1 số nước “khó tính” hơn, chủ doanh nghiệp sẽ cần sẵn sàng thêm các giấy tờ chứng minh khác. Ví dụ nếu bạn làm visa du lịch Úc với tư cách là chủ doanh nghiệp, bạn cần nộp thêm Tờ khai nộp thuế 3 tháng gần nhất.
Chứng minh phiên bản thân có công việc ổn định, với kế hoạch chắc chắn sẽ quay lại Việt Nam sau khi đi du lịch nước ngoài là điều kiện rất cần thiết khi làm visa.
- Chứng minh tài chính khi xin visa du lịch nước ngoài
Khi xét duyệt visa cho người Việt Nam, các nước có nền kinh tế mạnh muốn các hồ sơ có điều kiện kinh tế, tài chính ổn định để tránh tình trạng di trú trái phép. Có 3 loại giấy tờ phổ biến nhất để chứng minh khả năng tài chính:
- Sổ tiết kiệm
Đại sứ quán/ Lãnh sự quán không chỉ cần bạn có khoản tiền lớn trong sổ tiết kiệm, nhưng mà còn muốn được chứng minh đó là số tiền hợp pháp, có nguồn gốc tích lũy rõ ràng.
- Sao kê tài khoản ngân hàng với số dư trên mức quy định
(Tùy vào yêu cầu của mỗi quốc gia bạn cần xin visa. Ví dụ hồ sơ xin visa đi Pháp sẽ yêu cầu số dư tài khoản trên 15000$)
- Giấy chứng thực quyền sử dụng, sở hữu các tài sản có giá trị như Ô tô, Bất động sản. Đây sẽ là yếu tố cộng giúp tỷ trọng đỗ visa của bạn tăng cao.
1 số quốc gia có thể miễn chứng minh tài chính trong các điều kiện nhất định. Ví dụ, nếu bạn làm visa Hàn Quốc để du lịch, bạn sẽ không cần chứng minh tài chính nếu:
- Là công nhân viên chức nhà trước. Bạn chỉ cần nộp Giấy Xác nhận là nhân viên của cơ quan.
- Đã từng đi các nước trong khối OECD trong 5 năm gần nhất hoặc đã từng đi Hàn Quốc trên 2 lần. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần bổ sung thêm giấy xác nhận việc xuất nhập cảnh tại các nước đã đi (Phiên bản sao Visa).
(Các nước trong khối OECD gồm: Mỹ, Canada và các nước Tây Âu. Hiện nay, số thành viên của OECD là 30 quốc gia, gồm Mỹ, Canada, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Iceland, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Anh, Nhật Phiên bản, Phần Lan, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, Mexico, Cộng hòa Séc, Hungary, Ba Lan, Cộng hòa Slovakia).
- Giấy tờ chứng minh kế hoạch chuyến đi khi xin visa đi nước ngoài
Thủ tục làm visa du lịch nước ngoài của bạn sẽ cần sẵn sàng thêm các tài liệu xác minh hành trình của mình. Ví dụ như: Xác nhận đặt phòng Khách sạn, vé máy bay; lịch trình và bảo hiểm chuyến đi (nếu cần thiết); bảo hiểm du lịch đạt mức chuẩn quy định với 1 số quốc gia. Với 1 số đất nước miễn xin visa hay nới lỏng thủ tục làm visa cho du khách Việt Nam, đây là những giấy tờ cần thiết để bạn được nhập cảnh vào nước họ.
Hồ Sơ Xin Visa du lịch của các nước Gồm:
A. VISA CHÂU ÂU:
Hồ sơ xin visa du lịch bao gồm
Hộ chiếu có chữ ký của quí khách và còn hạn sử dụng trên 6 tháng + Hộ chiếu cũ (nếu có).
- 3 tấm ảnh 4cm x 6cm, nền trắng (chụp trong vòng 6 tháng trở lại).
- Phiên bản sao rõ ràng từng trang sổ hộ khẩu gia đình.
- Chứng minh nhân dân + hộ khẩu (phiên bản photo rõ ràng từng trang).
- Phiên bản photo các giấy tờ chứng minh: Hợp đồng lao động, giấy chứng thực nghề nghiệp, giấy xác nhận mức lương, đơn xin nghỉ phép đi du lịch (nếu là CB-CNV), giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là chủ doanh nghiệp), giấy chứng thực hưu trí (nếu đã nghỉ hưu), giấy chứng thực kết hôn (nếu đã có gia đình), giấy khai sinh và giấy đồng ý cho đi du lịch của thân phụ/mẹ (nếu quí khách dưới 18 tuổi), giấy chứng thực sở hữu tài sản có giá trị (nhà, đất, ôtô, cổ phần, cổ phiếu), sổ tiết kiệm ngân hàng trên 5.000 USD (thời gian gởi tiết kiệm trên 2 tháng so với ngày khởi hành) hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
- Đăng ký và nộp hồ sơ trước 30 ngày so với ngày dự kiến khởi hành.
- Hồ sơ yêu cầu phiên bản sao có chứng thực, dịch thuật sang tiếng Anh.
- Tổ chức không hoàn trả hồ sơ nếu không đạt visa.
- Phí visa (80 EUR) và phí dịch thuật (25 EUR) không hoàn lại trong trường hợp hồ sơ xin visa không được chấp thuận.
- Quý khách vui lòng có mặt tại Lãnh sự trong buổi nộp hồ sơ theo yêu cầu của Lãnh sự.
B – VISA ÚC CHÂU:
Hồ sơ xin visa du lịch bao gồm
- Hộ chiếu đã kí tên (còn hạn ít nhất 06 tháng) và còn trang trống dán thị thực.
- 04 Ảnh 4×6 (ảnh chụp không quá 6 tháng, đầu để trần, áo trắng, phông nền trắng)
- Đơn xin visa (theo mẫu 48R) được điền vừa đủ thông tin và ký tên xác nhận (chữ ký trên tờ khai phải đúng với chữ ký trông Hộ chiếu)
- Phiên bản sao công chứng tất cả các trang của sổ hộ khẩu hiện tại có tên người xin visa
- Phiên bản sao công chứng Giấy khai sinh
- Phiên bản gốc Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người xin visa đang đăng ký sinh sống (Dịch sang tiếng Anh)
- Giấy đăng ký kết hôn (dù là một hoặc cả nhị vợ chồng cùng đi)
- Tờ khai cụ thể về thân nhân
- Chứng minh về khả năng tài chính: tài khoản ngân hàng, phiên bản sao công chứng Sổ tiết kiệm hay các giấy tờ chứng minh về tài chính khác giá trị ít nhất là 5.000 – 7.000 USD (Sổ tiết kiệm ngân hàng phải được cấp dưới 02 tháng tính từ ngày nộp)
- Chứng minh về thu nhập (Dịch tiếng Anh, có công chứng)
+ Tổ chức TNHH: Trong trường hợp Quý khách là người đứng tên trong Giấy đăng ký kinh doanh thì chỉ cần nộp Giấy đăng ký kinh doanh + biên lai đóng thuế 3 tháng gần nhất; Trong trường Quý khách là nhân viên: hợp đồng lao động, giấy xác nhận công tác + giấy đăng ký kinh doanh của Cty nơi Qúy khách đang làm việc.
+ Về hưu: Quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu trí
- Nếu có trẻ em dưới 18 tuổi đi cùng – cần nộp Thư ủy quyền của cả nhị bố mẹ, chữ ký của nhị bố mẹ phải được chính quyền địa phương xác nhận
- Nếu quý khách có thân nhân đang sinh sống và làm việc tại Úc, cần bổ sung thêm Giấy khai sinh của họ tại Việt nam, Giấy chứng thực quan hệ với người xin visa, hộ chiếu Úc photo hoặc Giấy chứng thực nhập quốc tịch Úc và Giấy chứng minh nghề nghiệp tại Úc
- Thời gian xét duyệt visa trung bình 2-3 tuần hoặc có thể lâu hơn.
- Tùy theo hồ sơ của từng ngưới, Lãnh sự Quán có thể yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ khác ngòai những giấy tờ trên.
- Các hồ sơ những người trẻ tuổi, độc thân phải được xem xét trước khi nhận.
C. VISA NAM PHI:
Hồ sơ bao gồm
- Mẫu đơn xin thị thực (BI-84);
- Hộ chiếu gốc (còn hiệu lực ít nhất 30 ngày sau ngày dự định rời Nam Phi);
- 01 ảnh thế hệ nhất (35x45mm);
- Xác nhận đặt chỗ hoặc vé máy bay đã mua (nhị chiều hoặc một chiều);
- Xác nhận nơi ở tại Nam Phi;
- Chứng minh tài chính;
- Quyết dịnh của cơ quan chủ quản cho phép người xin thị thực nghỉ phép, trong đó nêu rõ thời gian được nghỉ phép;
- Giấy chứng thực bảo hiểm du lịch;
- Hành trình du lịch cụ thể;
- Nếu thăm gia đình hoặc bạn, đề nghị nộp thư mời và phiên bản sao của giấy chứng minh thư (do Nam Phi cấp) hoặc giấy phép cư trú tại Nam Phi;
- Giấy chứng thực tiêm chủng ngừa bệnh sốt vàng da nếu hành trình đi qua khu vực có bệnh này ở Châu Phi và Nam Mỹ (*)
- Thời gian làm việc từ: Thứ Nhị – thứ sáu, từ 9 giờ sáng tới 16 giờ chiều
- Thời gian xử lý hồ sơ ít nhất là 5 ngày làm việc. Trong trường hợp hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ nội vụ, thời gian sử lý ít nhất là 10 ngày làm việc.
- Người nước ngoài cần xuất trình giấy phép lao động hoặc giấy phép cư trú ở Việt Nam. Nếu không có các giấy tờ nói trên, đề nghị nộp hồ sơ xin thị thực tại quốc gia nơi cư trú hoặc cơ quan đại diện của Nam Phi nơi gần nhất.
- Đề nghị nộp phiên bản dịch tiếng Anh trong trường hợp các văn phiên bản gốc không được viết bằng tiếng Anh
- Đại sứ quán có quyền yêu cầu thêm thông tin nếu thấy cần thiết.
- Hồ sơ không vừa đủ có thể dẫn tới sự lờ đờ trễ trong việc xử lý hoặc đơn xin sẽ bị từ chối.
D. VISA NHẬT BẢN:
Hồ sơ bao gồm
- Hộ chiếu có chữ ký của quí khách và còn hạn sử dụng trên 6 tháng
- Đơn xin visa theo mẫu của LSQ Nhật Phiên bản (1 phiên bản), có chữ ký của đương sự.
- 02 hình khổ 4,5cm x 4,5cm (chụp trong vòng 6 tháng trở lại, nền trắng).
- Chứng minh nhân dân + hộ khẩu (phiên bản photo).
- Phiên bản photo các giấy tờ chứng minh: Hợp đồng lao động, giấy chứng thực nghề nghiệp, giấy xác nhận mức lương, đơn xin nghỉ phép đi du lịch (nếu là CB-CNV), giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là chủ doanh nghiệp), giấy chứng thực hưu trí (nếu đã nghỉ hưu), giấy chứng thực kết hôn (nếu đã có gia đình), giấy chứng thực sở hữu tài sản có giá trị (nhà, đất, ôtô, cổ phần, cổ phiếu), sổ tiết kiệm ngân hàng trên 4.000 USD (thời gian gởi tiết kiệm trên 2 tháng so với ngày khởi hành) hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
- Ngoài những giấy tờ trên, Quý khách sẽ hỗ trợ thêm một số giấy tờ cụ thể nếu LSQ Nhật Phiên bản yêu cầu hoặc phiên bản gốc để so sánh.
E. VISA HÀN QUỐC:
Hồ sơ bao gồm
- Hộ chiếu (hộ chiếu gốc đã ký tên, còn hạn sáu tháng trở lên) + Hộ chiếu cũ (nếu có)
- 02 hình khổ 4,5cm x 4,5cm (chụp trong vòng 6 tháng trở lại, nền trắng).
- Phiên bản sao công chứng tất cả các trang của sổ hộ khẩu hiện tại có tên người xin visa
- Nếu có con cùng tham gia chuyến đi: Phiên bản sao Giấy khai sinh (Dịch sang tiếng Anh, có công chứng)
- Nếu vợ/chồng cùng tham gia chuyến đi: Phiên bản sao Giấy đăng ký kết hôn (Dịch sang tiếng Anh, có công chứng)
- Chứng minh về thu nhập (Dịch tiếng Anh, có công chứng)
+ Khối kinh doanh thuộc Nhà nước quản lý: Quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động + Giấy phép xây dựng hoặc giấy Đăng ký kinh doanh của Cty nơi đang làm việc + Giấy xác nhận công tác.
+ Về hưu: Quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu trí
- Chứng minh khả năng tài chính (Dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước): Sổ tiết kiệm (tối thiểu từ 5.000 – 7.000 USD) + các loại giấy tờ sở hữu mang tên người khai đơn (giấy tờ nhà đất, sở hữu ôtô…)
- Các hồ sơ những người trẻ tuổi, độc thân phải được xem xét trước khi nhận.
- Quý khách đã có visa vào các nước phát triển như: Mỹ, Châu Âu, Úc, Nhật…. được ưu tiên xét duyệt (không cần phí bảo lãnh).
F – VISA TRUNG QUỐC
Visa Trung Quốc do Cơ quan visa Trung Quốc cấp phát cho công dân nước ngoài, chứng minh đã đồng ý xuất nhập cảnh hoặc đi qua đất nước Trung Quốc. Visa được phân thành nhiều loại: visa Ngoại giao, Tiếp đãi, Công vụ, Phổ thông. Cơ quan cấp visa Trung Quốc khi cấp visa sẽ tham chiếu tới hộ chiếu của các đối tượng để cấp visa tương ứng ví dụ Hộ chiếu ngoại giao sẽ cấp visa Ngoại giao, Hộ chiếu Học sinh, sinh viên sẽ cấp visa học sinh, sinh viên… nhưng có khi sẽ xét tới những trường hợp không giống nhau như thân phận của người tới Trung Quốc có nguyên do cụ thể sẽ cấp visa tương ứng.
Lệ thuộc “Quy tắc pháp thực quản lý xuất nhập cảnh người nước ngoài của Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”, visa Phổ thông được chia làm tám loại, được phân biệt do tám chữ cái cụ thể sau:
- Visa D: được cấp cho những người tới định cư tại Trung Quốc;
- Visa Z: được cấp cho những người tới Trung Quốc nhận chức, làm việc hoặc đi theo người nhà;
- Visa X: được cấp cho học sinh, sinh viên tới Trung Quốc du học, cấp cho giáo viên tới học nâng cao, và những người tới thực tập từ 6 tháng trở lên;
- Visa F: được cấp cho những người tới Trung Quốc phỏng vấn, khảo sát, giao lưu văn hóa kỹ thuật, nâng cao ngắn hạn và nhũng người tới thực tập trong khoảng thời gian ngắn không quá 6 tháng;
- Visa L: được cấp cho những người tới Trung Quốc du lịch hoặc những người nhập cảnh tới Trung Quốc giải quyết việc riêng. Nếu tổng cộng có 9 người trở lên cùng một tập thể nhập cảnh với mục đích du lịch thì sẽ cấp visa tập thể;
- Visa G: được cấp cho nhũng người quá cảnh;
- Visa C: được cấp cho nhũng người tới Trung Quốc trong những chuyến bay quốc tế, trong các chuyến tàu liên vận, vận chuyển hàng không, hằng hải…
- Visa J-1: được cấp cho các nhà báo, phóng viên quốc tế thường trú tại Trung Quốc;
- Visa J-2: được cấp cho các nhà báo quốc tế tới đột xuất với mục đích phỏng vấn;
Cơ quan visa của Trung Quốc tại nước ngoài là Đại sứ quán Trung Quốc, Tổng Lãnh sự quán. Người nước ngoài muốn nhập cảnh hoặc đi qua đất nước Trung Quốc phải làm thủ tục đăng ký cấp visa tại Đại sứ quán Trung Quốc, Cơ quan lãnh sự hoặc Cơ cấu Bộ ngoại giao thường trú tại các nước. Trực tiếp tới các cơ quan trên tìm hiểu việc làm thử tục.
Điều kiện:
1. Điền vào tờ đăng ký visa, 01 ảnh 4×6 (chụp trong vòng 6 tháng trở lại).
2. Chứng minh lý do xuất cảnh, quá cảnh và đăng ký:
- Đăng ký cấp visa D (cư trú): yêu cầu đơn chúng nhận thân phận định cư, đơn chúng nhận thân phận định cư do người đăng ký hoặc người nhà đang sinh sống tại Trung Quốc bảo lãnh đăng ký, đăng ký tại đồn công an tại thành phố sở tại;
- Đăng ký cấp visa Z (lập nghiệp): yêu cầu có Thẻ được phép làm việc tại Nước Cộng hòa Nhân dân Trung hoa, giấy mời tới làm việc hoặc giấy chứng minh là nhân viên của đơn vị ( cơ quan, doanh nghiệp..) tại Trung Quốc (có thể chấp nhận thư hoặc điện báo);
- Đăng ký cấp visa X (học tập): yêu cầu có giấy gọi học, giấy chứng minh của đơn vị tiếp nhận hoặc đơn vị chủ quản, giấy khám sức khỏe;
- Đăng ký cấp visa F (phỏng vấn, khảo sát): yêu cầu có điện báo của đơn vị sẽ được phỏng vấn hoặc khảo sát;
- Đăng ký cấp visa L (du lịch): tới Trung Quốc du lịch yêu cầu phải có chứng minh của đơn vị tiếp quản du lịch, phải chứng minh có đủ phí chi tiêu để tới du lịch tại Trung Quốc;
- Đăng ký cấp visa G ( quá cảnh): phải khai trình visa (đúng thời hạn) được cấp tại nước sẽ tới, nếu trong trường hợp nước sẽ tới tiếp theo miễn visa thì người đăng ký quá cảnh sẽ khai trình vé liên trình;
- Đăng ký cấp visa C (liên vận hàng không, hàng hải..): yêu cầu đăng trình các thủ tục được quy định do nhị nước ký kết từ trước hoặc những quy định bên phía Trung Quốc;
- Đăng ký cấp visa J-1, J-2 (phóng viên, nhà báo): yêu cầu phải đăng trình chứng minh của cơ quan chủ quản
Trên đây là hướng dẫn cụ thể các thủ tục cơ phiên bản để xin visa du lịch nước ngoài. Hy vọng bài viết đã mang tới những thông tin hữu ích.
Chứng minh tài chính khi xin visa du lịch nước ngoài
Khi xét duyệt visa cho người Việt Nam, các nước có nền kinh tế mạnh muốn các hồ sơ có điều kiện kinh tế, tài chính ổn định để tránh tình trạng di trú trái phép. Có 3 loại giấy tờ phổ biến nhất để chứng minh khả năng tài chính:
- Sổ tiết kiệm
Đại sứ quán/ Lãnh sự quán không chỉ cần bạn có khoản tiền lớn trong sổ tiết kiệm, nhưng mà còn muốn được chứng minh đó là số tiền hợp pháp, có nguồn gốc tích lũy rõ ràng.
- Sao kê tài khoản ngân hàng với số dư trên mức quy định
(Tùy vào yêu cầu của mỗi quốc gia bạn cần xin visa. Ví dụ hồ sơ xin visa đi Pháp sẽ yêu cầu số dư tài khoản trên 15000$)
- Giấy chứng thực quyền sử dụng, sở hữu các tài sản có giá trị như Ô tô, Bất động sản. Đây sẽ là yếu tố cộng giúp tỷ trọng đỗ visa của bạn tăng cao.
1 số quốc gia có thể miễn chứng minh tài chính trong các điều kiện nhất định. Ví dụ, nếu bạn làm visa Hàn Quốc để du lịch, bạn sẽ không cần chứng minh tài chính nếu:
- Là công nhân viên chức nhà trước. Bạn chỉ cần nộp Giấy Xác nhận là nhân viên của cơ quan.
- Đã từng đi các nước trong khối OECD trong 5 năm gần nhất hoặc đã từng đi Hàn Quốc trên 2 lần. Trong trường hợp này, bạn chỉ cần bổ sung thêm giấy xác nhận việc xuất nhập cảnh tại các nước đã đi (Phiên bản sao Visa).
(Các nước trong khối OECD gồm: Mỹ, Canada và các nước Tây Âu. Hiện nay, số thành viên của OECD là 30 quốc gia, gồm Mỹ, Canada, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Hy Lạp, Iceland, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Na Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Anh, Nhật Phiên bản, Phần Lan, Úc, New Zealand, Hàn Quốc, Mexico, Cộng hòa Séc, Hungary, Ba Lan, Cộng hòa Slovakia).
Giấy tờ chứng minh kế hoạch chuyến đi khi xin visa đi nước ngoài
Thủ tục làm visa du lịch nước ngoài của bạn sẽ cần sẵn sàng thêm các tài liệu xác minh hành trình của mình. Ví dụ như: Xác nhận đặt phòng Khách sạn, vé máy bay; lịch trình và bảo hiểm chuyến đi (nếu cần thiết); bảo hiểm du lịch đạt mức chuẩn quy định với 1 số quốc gia. Với 1 số đất nước miễn xin visa hay nới lỏng thủ tục làm visa cho du khách Việt Nam, đây là những giấy tờ cần thiết để bạn được nhập cảnh vào nước họ.
Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn lần đầu sẵn sàng đi nước ngoài bớt bồn chồn khi nghĩ tới thủ tục làm visa. Nếu bạn chưa quyết định được mình sẽ tới đất nước nào, hãy thử xem danh sách xếp hạng các nước dễ làm thủ tục xin visa nhất cho người Việt tại ĐÂY.
#thủ tục xin visa du lịch nước ngoài
#làm visa du lịch
#thủ tục đi du lịch nước ngoài
#thủ tục đi nước ngoài làm việc
#làm visa như thế nào
#thủ tục làm hộ chiếu đi nước ngoài
#làm visa ở đâu
#thủ tục xin phép đi du lịch nước ngoài
#đi nước ngoài có cần chứng minh nhân dân
Liên hệ dịch vụ【HƯỚNG DẪN XIN VISA DU LỊCH NƯỚC NGOÀI】
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698