Theo Luật doanh nghiệp thì các loại hình tổ chức, doanh nghiệp được phân ra như sau: Đơn vị TNHH 1 Thành Viên, Đơn vị TNHH 2 Thành Viên trở lên, Đơn vị Cổ Phần, Doanh nghiệp tư nhân, Đơn vị Hợp Danh. Và Luật doanh nghiệp cũng quy định rõ ràng các tính chất, đặc điểm, quy mô, cơ cấu tổ chức quản lý, quyền hạn, nghĩa vụ của chủ sở hữu tổ chức, doanh nghiệp. Sau đây VẠN LUẬT xin tổng hợp các loại hình doanh nghiệp hiện này và phân tích cụ thể những ưu điểm, nhược điểm của từng loại hình tổ chức, doanh nghiệp, với những kiến thức chuyên môn về pháp luật kết hợp cùng với kinh nghiệm thực tế khi làm việc với hàng nghìn tổ chức, doanh nghiệp để giúp cho Quý khách có thể lựa chọn được loại hình thích hợp và đúng mực nhất với điều kiện kinh doanh thực tế của mình.
- Tư vấn thành lập công ty tại Hà Nội
- Các bước thành lập công ty tại Hà Nội
- Dịch vụ thành lập công ty giá rẻ tại Hà Nội
Các loại hình doanh nghiệp hợp pháp ở Việt Nam khá nhiều chủng loại. Chính vì vậy, để có thể chọn được loại hình doanh nghiệp thích hợp với tình hình thực tại và định hướng phát triển, người chủ doanh nghiệp cần nắm vững đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp. Dưới đây là nội dung phân tích cụ thể của các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam.
1. Doanh nghiệp tư nhân
Doanh nghiệp tư nhân là một tổ chức kinh tế được đăng ký kinh doanh theo quy định và thực hiện các hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ, có tài sản, có trụ sở giao dịch. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật, có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của tổ chức. Thông thường, chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của tổ chức, tuy nhiên người chủ này vẫn có thể thuê người khác để thay mình làm công việc này. Doanh nghiệp tư nhân là tổ chức trách nhiệm vô hạn và không có tư cách pháp nhân.
+ Ưu điểm:
- Doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp tư nhân ít bị chịu sự ràng buộc chặc chẽ vì pháp luật.
- Doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng vì chế độ trách nhiệm vô hạn.
+ Nhược điểm:
- Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ tổ chức tư nhân cao.
- Trách nhiệm vô hạn: Doanh nghiệp có trách nhiệm về các khoản nợ không những bằng tài sản tổ chức nhưng lẫn cả tài sản của chủ doanh nghiệp.
2. Đơn vị trách nhiệm hữu hạn
Đơn vị trách nhiệm hữu hạn là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân được pháp luật thừa nhận (Luật Doanh nghiệp). Chủ sở hữu tổ chức và tổ chức là nhị thực thể pháp lý riêng biệt. Trước pháp luật, tổ chức có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng thực đăng ký kinh doanh, chủ sở hữu tổ chức là thể nhân với các quyền và nghĩa vụ tương ứng với quyền sở hữu tổ chức.
Đơn vị trách nhiệm hữu hạn có không quá 50 thành viên cùng góp vốn thiết kế và tổ chức chỉ có trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của tổ chức. Đơn vị trách nhiệm hữu hạn không được quyền sản xuất cổ phiếu để huy động vốn.
+ Ưu điểm
- Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Đơn vị chỉ có trách nhiệm về các khoảng nợ nằm trong phạm vi số vốn góp vào tổ chức nên ít gây rủi ro cho người góp vốn.
- Chế độ chuyển nhượng vốn được điều chỉnh nghiêm ngặt nên nhà đầu tư dễ dàng kiểm soát được việc thay đổi các thành viên, hạn chế sự thâm nhập của người lạ vào tổ chức.
+ Nhược điểm:
- Uy tín của tổ chức trước đối tác phần nào bị ảnh hưởng vì chế độ trách nhiệm hữu hạn.
- Chịu sự điều chỉnh nghiêm ngặt của pháp luật hơn là Doanh nghiệp tư nhân hay tổ chức hợp danh.
- Không có quyền sản xuất cổ phiếu để huy động vốn.
3. Đơn vị cổ phần.
Công ty cổ phần là loại hình tổ chức, trong đó vốn điều lệ được tạo thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần được thiết kế và tồn tại độc lập. Đơn vị cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc), đối với tổ chức cổ phần có trên mười một cổ đông phải có Ban kiểm soát. Cổ đông chỉ có trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức trong phạm vi số vốn đã góp vào tổ chức, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. Đơn vị cổ phần có quyền sản xuất chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Những ưu và nhược điểm của Đơn vị cổ phần.
+ Ưu điểm:
- Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Đơn vị chỉ có trách nhiệm về các khoảng nợ trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao.
- Khả năng hoạt động của tổ chức cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩch vực, ngành nghề.
- Cơ cấu vốn của tổ chức cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào tổ chức.
- Có quyền sản xuất cổ phiếu để huy động vốn → khả năng huy động vốn rất cao.
- Việc chuyển nhượng vốn trong tổ chức cổ phần là tương đối dễ dàng, do vậy phạm vi đối tượng được tham gia tổ chức cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của tổ chức cổ phần.
+ Nhược điểm:
- Việc quản lý và điều hành tổ chức cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn, có nhiều người không hề quen biết nhau và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích.
- Việc thiết kế và quản lý tổ chức cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình tổ chức khác do bị ràng buộc nghiêm ngặt vì các quy định của pháp luật, không giống nhau về chế độ tài chính, kế toán.
4. Đơn vị hợp danh.
Đơn vị hợp danh là tổ chức trong đó phải có ít nhất nhị thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của tổ chức, ngoài các thành viên tổ chức hợp danh có thể có thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn chỉ có trách nhiệm về các khoản nợ của tổ chức trong phạm vi số vốn đã góp vào tổ chức. tổ chức hợp danh có tư cách pháp nhân, các thành viên có quyền quản lý tổ chức và tiến hành các hoạt động kinh doanh thay tổ chức, cùng nhau có trách nhiệm và nghĩa vụ của tổ chức. Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ trọng tại quy định điều lệ tổ chức, các thành viên hợp danh có quyền lợi ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý tổ chức. Những ưu điểm và nhược điểm của tổ chức hợp danh.
+ Ưu điểm:
- Đơn vị hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới có trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh nhưng tổ chức hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
- Việc điều hành quản lý tổ chức hợp danh không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
+ Nhược điểm:
- Hạn chế của tổ chức hợp danh là do chế độ liên đới có trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
- Loại hình tổ chức hợp danh được quy định trong Luật tổ chức năm 2005 nhưng trên thực tế loại hình tổ chức này chưa phổ biến.
Vậy loại hình doanh nghiệp là các hình thức nhưng doanh nghiệp tồn tại trong nền kinh tế hiện nay , tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân/tổ chức muốn khởi nghiệp, kinh doanh , buôn bán cũng như số vốn nhưng lựa chọn loại hình thích hợp với đặc điểm , chiến lược kinh doanh của mình.
5. Đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH 1 TV).
Đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một hình thức không giống nhau của tổ chức trách nhiệm hữu hạn. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tổ chức trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức làm chủ sở hữu; chủ sở hữu có trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Chủ sở hữu tổ chức có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của tổ chức cho tổ chức, cá nhân khác. Đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng thực đăng ký kinh doanh. Đơn vị trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền sản xuất cổ phiếu.
Chủ sở hữu tổ chức không được trực tiếp rút một phần hoặc toàn bộ số vốn đã góp vào tổ chức. Chủ sở hữu tổ chức chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Chủ sở hữu tổ chức không được rút lợi nhuận của tổ chức khi tổ chức không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác tới hạn phải trả.
Tùy thuộc quy mô và ngành, nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của tổ chức trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm: Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Chủ tịch tổ chức và Giám đốc.
Qua các loại hình doanh nghiệp đã được nêu trên, ta có thể thấy:
Đối với tổ chức trách nhiệm hữu hạn, tổ chức cổ phần có chế độ có trách nhiệm hữu hạn. Tuy nhiên, loại hình tổ chức cổ phần thường thích hợp hơn với những tổ chức yêu cầu vốn lớn, hoạt động trên quy mô rộng.
Đối với tổ chức hợp danh và doanh nghiệp tư nhân do có chế độ trách nhiệm vô hạn nên thường mang lại rủi ro lớn cho chủ doanh nghiệp, các thành viên hợp danh. Nhị loại hình tổ chức này không có tư cách pháp nhân nên gặp bất lợi trong các hoạt động kinh doanh thương mại so với chủ thể kinh doanh khác.
Tư vấn dịch vụ tại tổ chức Vạn Luật
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được giúp đỡ các dịch vụ chuyên nghiệp và tuyệt hảo nhất!
Lưu ý: Để bảo mật thông tin của Quý Khách, khi Quý Khách “bình luận” vào bài viết với nội dung chứa số điện thoại và email, những thông tin liên hệ đó sẽ được Vạn Luật ẩn đi nhằm tránh những rắc rối phát sinh cho quý khách hàng.
VIDEO HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH THÀNH LẬP CÔNG TY
Bạn còn thắc mắc về quy trình thiết kế tổ chức
Đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay Vạn Luật 0919 123 698 để được tư vấn miễn phí
BẢNG GIÁ THÀNH LẬP CÔNG TY
Bất kể doanh nghiệp bạn lớn hay nhỏ, Vạn Luật đều có mức giá thích hợp cho từng nhu cầu của bạn.