Điều kiện cơ sở sản xuất: Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản (TĂTS), sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (SP XL MT NTTS) được quy định cụ thể tại Điều 32 của Luật Thủy sản 2017. Theo đó, các tổ chức/cá nhân được cấp Giấy chứng thực Cơ sở đủ điều kiện sản xuất TĂTS, SP XL MT NTTS khi phục vụ được 06 điều kiện sau: (1) Vị trí sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm do chất thải nguy hại, hóa chất độc hại; (2) Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài; (3) Nhà xưởng, trang tranh bị thích hợp với từng loại sản phẩm; (4) Có điều kiện phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất; (5) Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; (6) Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về NTTS, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm. Nghị định 26 đã hướng dẫn cụ thể các điều kiện thứ (3); (4) và (5) như sau:
XEM THÊM: Công bố tiêu chuẩn sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm
(3) “Nhà xưởng, trang tranh bị thích hợp với từng loại sản phẩm”: (3.1) Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu tới thành phẩm; Tường, trần, vách ngăn, cửa đảm bảo yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; Khu chứa trang tranh bị, nguyên vật liệu, thành phẩm đảm bảo không nhiễm chéo lẫn nhau và đảm bảo theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, hỗ trợ; (3.2) Trang tranh bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm đảm bảo yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học; tranh bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm môi trường khu vực sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học, vi sinh vật phải có tranh bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
(4) “Có điều kiện phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất”: Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất.
(5) “ Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học”: Phải xây dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học cho từng loại sản phẩm gồm các nội dung: nước phục vụ sản xuất, nguyên liệu, bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh tranh bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý chất thải.
Giấy chứng thực Cơ sở đủ điều kiện sản xuất: Nghị định 26 đã hướng dẫn Tổng cục Thủy sản kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng thực và kiểm tra duy trì Cơ sở đủ điều kiện sản xuất TĂTS, SP XL MT NTTS đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Cơ quan quản lý nhà nước về Thủy sản cấp tỉnh kiểm tra, cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng thực và kiểm tra duy trì đủ điều kiện sản xuất TĂTS, SP XL MT NTTS trên địa bàn (trừ các cơ sở sản xuất do Tổng cục Thủy sản thực hiện).
Nghị định 26/2019/NĐ-CP cũng đã quy định rõ về: Hồ sơ; Trình tự cấp, cấp lại Giấy chứng thực; Nội dung kiểm tra; Thời gian kiểm tra; Trường hợp thu hồi Giấy chứng thực… Theo đó, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất TĂTS, SP XL MT NTTS là 12 tháng; Trường hợp cơ sở đã được tổ chức diễn giả, cấp giấy chứng thực hệ thống thích hợp tiêu chuẩn thì thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng. Dường như, Nghị định 26 cũng quy định quản lý đối với trường hợp Cơ sở có Giấy chứng thực đủ điều kiện sản xuất TĂTS, SP XL MT NTTS khi tham gia một, một số hoặc toàn bộ quá trình sản xuất sản phẩm do cơ sở khác công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy.
Kiểm tra chất lượng TĂTS, SP XL MT NTTS: Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT quy định Cơ quan quản lý nhà nước về Thủy sản cấp tỉnh kiểm tra chất lượng TĂTS, SP XL MT NTTS trên địa bàn. Nội dung, trình tự, thủ tục tiến hành kiểm tra chất lượng: Thực hiện theo quy định của Thông tư 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2012/TT-BKHCN.
Đối với TĂTS, SP XL MT NTTS nhập khẩu, Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định cơ quan kiểm tra chất lượng là Bộ NN&PTNT hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về Thủy sản cấp tỉnh khi được ủy quyền. Nghị định đã thực hiện dẫn chiếu áp dụng về nội dung, trình tự và thủ tục kiểm tra chất lượng theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Nghị định 26 cũng quy định về lấy mẫu kiểm tra chất lượng (theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên); thử nghiệm TĂTS, SP XL MT NTTS.
Nhập khẩu: Nghị định 26/2019/NĐ-CP quy định các trường hợp nhập khẩu TĂTS, SP XL MT NTTS phải được Tổng cục Thủy sản cấp phép; quy định rõ về hồ sơ đăng ký nhập khẩu, trình tự cấp phép nhập khẩu TĂTS, SP XL MT NTTS. Trường hợp nhập khẩu thủy sản sống dùng làm TĂTS, tổ chức/cá nhân thực hiện theo quy định về nhập khẩu thủy sản sống. Bộ NN&PTNT xem xét, quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, sản xuất TĂTS, SP XL MT NTTS tại nước xuất khẩu (khi phát hiện TĂTS, SP XL MT NTTS nhập khẩu vào Việt Nam có nguy cơ ảnh hưởng tới chất lượng, môi trường, an toàn sinh học).
Khảo nghiệm: Cơ sở khảo nghiệm TĂTS, SP XL MT NTTS phải phục vụ được các điều kiện sau: (1) Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về NTTS, bệnh học thủy sản hoặc sinh học; (2) Có cơ sở vật chất, trang tranh bị kỹ thuật thích hợp với việc khảo nghiệm TĂ, SP XL MT NTTS; (3) Phục vụ điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường. Dường như, Nghị định 26/2019/NĐ-CP đã quy định rõ về Hồ sơ; Trình tự/thủ tục kiểm tra, giám sát; Nội dung khảo nghiệm; Trình tự công nhận kết quả khảo nghiệm TĂTS, SP XL MT NTTS. Trong đó quy định: Tổng cục Thủy sản tổ chức kiểm tra thực tế tại nơi thực hiện khảo nghiệm ít nhất 01 lần trong quá trình khảo nghiệm; Cơ quan quản lý nhà nước về Thủy sản cấp tỉnh thực hiện giám sát hoạt động khảo nghiệm trên địa bàn (nội dung giám sát theo đề cương đã được phê duyệt).
Đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam
Cơ quan Công bố/Công khai | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã thủ tục | BNN-288257 | ||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Bộ | ||||||||
Loại TTHC | Không có thông tin | ||||||||
Lĩnh vực | Chăn nuôi | ||||||||
Trình tự thực hiện | – Bước 1:Tổ chức, cá nhân(bao gồm cả trường hợp đăng ký thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành trở lại tại Việt Nam đối với trường hợp đã có thông báo ngừng lưu hành sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản thương mại) gửi hồ sơ về Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn chăn nuôi)hoặc Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản). – Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Chăn nuôi/Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn phiên bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện. Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi/Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm thẩm định nội dung hồ sơ và ban hành văn phiên bản xác nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam và đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trường hợp không ban hành văn phiên bản xác nhận, Cục Chăn nuôi/Tổng cục Thủy sản phải trả lời bằng văn phiên bản và nêu rõ lý do. | ||||||||
Cách thức thực hiện | Chưa quy định. | ||||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||
Phí |
| ||||||||
Lệ phí |
| ||||||||
Mức giá | Không có thông tin | ||||||||
Thời hạn giải quyết | Không quá 25 ngày làm việc. – Thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký. – Thời hạn thẩm định nội dung hồ sơ, ban hành văn phiên bản xác nhận:Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | ||||||||
Đối tượng thực hiện | – tổ chức., – Cá nhân | ||||||||
Cơ quan thực hiện | Cục Chăn nuôi, Tổng cục Thuỷ sản | ||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Không có thông tin | ||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | – Cục Chăn nuôi, Số 16 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội (Đối với thức ăn chăn nuôi); – Tổng cục Thủy sản, số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội (Đối với thức ăn thủy sản). | ||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||||||
Kết quả thực hiện | Văn phiên bản chấp thuận | ||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
| ||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | Thức ăn chăn nuôi, thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam phải phục vụ các yêu cầu sau đây: -Phải công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn và có chất lượng thích hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng. Phải công bố hợp quy theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có). – Mỗi sản phẩm thức ăn chăn nuôi, thủy sản có một tiêu chuẩn chất lượng được công bố chỉ được đặt 01 tên thương mại tương ứng. -Thức ăn chăn nuôi, thủy sản thế hệ: Sau khi có quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản thế hệ của Bộ Nông nghiệp và PTNT, nếu tổ chức, cá nhân có thức ăn chăn nuôi, thủy sản thế hệ có nhu cầu lưu hành tại Việt Nam thì phải tiến hành thực hiện các quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP và được phép sử dụng các kết quả thử nghiệm trong hồ sơ công nhận thức ăn chăn nuôi, thủy sản thế hệ cho hoạt động công bố tiêu chuẩn áp dụng hoặc công bố hợp quy. | ||||||||
Thuyết trình tác động TTHC | Không có thông tin |
Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản
Câu hỏi: Tôi đang kinh doanh các mặt hàng thuộc ngành thủy sản, tôi muốn công bố tiêu chuẩn chất lượng cho các mặt hàng mình đang bán thì nộp hồ sơ cho cơ quan nào? và hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản cần những gì?
Trả lời: Bạn đang kinh doanh các mặt hàng thuộc ngành thủy sản thì bạn tới Chi cục thủy sản nộp hồ sơ, trình tự các bước như sau:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức sẵn sàng hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ xin công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản tại Chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản (BV NLTS).
- Bước 3: Chi cục BV NLTS tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 4: Chi cục BV NLTS kiểm tra cơ sở, xử lý hồ sơ.
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Chi cục BV NLTS.
XEM THÊM: Công bố tiêu chuẩn phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm
Yêu cầu
1.Tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn thuỷ sản thực hiện quy trình kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường nước, không khí theo quy định tại mục 6 của Phụ lục 11.
2.Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh.
- Nhà xường , kho chứa, trang thi ết bị hệ thống xử lý chất thải của cơ sở sản xuất thức ăn thuỷ sản phải phục vụ yêu cầu đảm bảo vệ sinh thú y đối với thức ăn nuôi thuỷ sản được sản xuất ra theo quy định của pháp lu ật hiện hành.
- Nhà xưởng, kho chứa, trang thi ết bị, hệ thống xử lý chất thải phải phục vụ yêu cầu bảo vệ môi trường nước, không khí theo các tiêu chuẩn Việt Nam quy định.
- Sử dụng các loại thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp đơn vị, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn thuỷ sản muốn chứng thực hợp chuẩn, hợp quy và công bố hợp chuẩn, hợp quy phải thực hiện các quy định tại điều 9 chương II về chứng thực hợp chuẩn, điều 13 chương III về chứng thực hợp quy và điều 15 chương IV về công bố hợp chuẩn.
Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản gồm:
1. Bạn dạng công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa của cơ sở;
2. Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa công bố (tiêu chuẩn cơ sở, tiêu chuẩn nước ngoài) kèm theo quyết định ban hành;
3. Nhãn hàng hóa kèm theo;
4. Bạn dạng sao phiếu diễn giả kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm (đối với hàng hóa cần khảo nghiệm, thử nghiệm trước khi lưu thông)
Hồ sơ công bố
Đối với thức ăn, thuốc thú y thủy sản:
- Đơn đăng ký;
- Bạn dạng sao có công chứng kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm ;
- Bạn dạng công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa ;
- Nhãn sản phẩm hàng hóa công bố;
- Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa công bố kèm theo quyết định ban hành;
- Bạn dạng sao giấy chứng thực đăng ký kinh doanh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Căn cứ Luật thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 4 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn mác hàng hóa và Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ khoa học công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về nhãn mác hàng hoá.
- Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày ngày 25 tháng 5 năm 2001 về việc quy định tạm thời về công bố chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
XEM THÊM: Công bố tiêu chuẩn thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh
Chúng tôi hoàn thiện hồ sơ
Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, chúng tôi thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và lấy kết quả giúp quý khách tiết kiệm thời gian và công sức. Nếu bạn đang vướng mắc các hồ sơ thủ tục hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng của Topiclaw để được tư vấn trực tiếp và hoàn toàn miễn phí.
Liên hệ dịch vụ thực hiện công bố sản phẩm
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698