Trong bối cảnh nền kinh tế số phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam, mô hình làm việc linh hoạt ngày càng được ưa chuộng. Hợp đồng cộng tác viên trở thành lựa chọn phổ biến cho cả doanh nghiệp và người lao động mong muốn có sự tự do về thời gian và địa điểm làm việc.
Năm 2026 đánh dấu nhiều thay đổi trong quy định pháp luật liên quan đến lao động và hợp tác kinh doanh. Mặc dù hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về mẫu hợp đồng cộng tác viên, việc xây dựng và ký kết loại hợp đồng này vẫn cần tuân thủ các quy định chung của Bộ luật Lao động và Bộ luật Dân sự.
Theo thống kê từ Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, số lượng người làm việc theo hình thức cộng tác viên đã tăng 35% trong 5 năm qua, dự báo sẽ tiếp tục tăng mạnh trong năm 2026. Đây là xu hướng tất yếu trong kỷ nguyên số, khi ranh giới giữa văn phòng truyền thống và không gian làm việc từ xa ngày càng mờ nhạt.
2. Phân loại hợp đồng cộng tác viên theo quy định pháp luật
Theo quy định pháp luật hiện hành và dự kiến áp dụng vào năm 2026, hợp đồng cộng tác viên được phân thành 2 loại chính:
2.1. Hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng lao động
Hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng lao động khi có đủ các yếu tố sau:
- Có sự thỏa thuận về công việc có trả công, tiền lương
- Có quy định về điều kiện lao động
- Người lao động chịu sự quản lý, điều hành và giám sát của người sử dụng lao động
- Có chế độ bảo hiểm xã hội, quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên
Ông Nguyễn Văn Minh, Trưởng phòng Tư vấn Pháp luật Lao động (Bộ LĐTBXH) chia sẻ: “Nhiều doanh nghiệp nhầm lẫn khi cho rằng ký hợp đồng cộng tác viên sẽ không phát sinh nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội. Thực tế, nếu quan hệ giữa các bên mang bản chất của quan hệ lao động, dù gọi tên là gì, vẫn phải tuân thủ các quy định của Bộ luật Lao động.”
2.2. Hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng dịch vụ khi:
- Bên cung ứng dịch vụ là cộng tác viên và bên sử dụng dịch vụ là doanh nghiệp
- Hai bên thỏa thuận về việc cộng tác viên thực hiện công việc hợp đồng và nhận khoản thù lao
- Cộng tác viên có quyền tự chủ về cách thức, thời gian thực hiện công việc
- Không có sự quản lý trực tiếp và thường xuyên từ doanh nghiệp
Trường hợp điển hình là câu chuyện của công ty Techvision khi thuê anh Hoàng Minh làm cộng tác viên thiết kế. Anh Minh có quyền tự do sắp xếp lịch làm việc, không phải check-in tại văn phòng và chỉ cần đảm bảo bàn giao sản phẩm đúng hạn. Đây là mối quan hệ dịch vụ điển hình, không phải quan hệ lao động.
3. Nội dung cốt lõi trong mẫu hợp đồng cộng tác viên
Một mẫu hợp đồng cộng tác viên chuẩn theo quy định pháp luật năm 2026 cần bao gồm các nội dung cốt lõi sau:
3.1. Thông tin các bên
- Thông tin đầy đủ của bên A (doanh nghiệp/tổ chức): tên, địa chỉ, mã số thuế, người đại diện
- Thông tin đầy đủ của bên B (cộng tác viên): họ tên, ngày sinh, số CCCD/CMND, địa chỉ
3.2. Nội dung công việc và thời hạn thực hiện
- Mô tả chi tiết công việc cộng tác viên cần thực hiện
- Thời hạn thực hiện công việc/thời hạn hợp đồng
- Địa điểm làm việc (nếu có)
- Chỉ tiêu/KPI (nếu có)
3.3. Quyền và nghĩa vụ các bên
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Quyền và nghĩa vụ của cộng tác viên
- Quy định về bảo mật thông tin
- Quy định về sở hữu trí tuệ
3.4. Thù lao và phương thức thanh toán
- Mức thù lao cụ thể hoặc cách tính thù lao
- Phương thức và thời hạn thanh toán
- Quy định về thuế thu nhập cá nhân
3.5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
- Thủ tục chấm dứt hợp đồng
- Quy định về bồi thường thiệt hại (nếu có)
XEM THÊM:Thủ tục đăng ký kết hôn cập nhật mới nhất theo quy định pháp luật
4. Mẫu hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng lao động năm 2026
Dưới đây là mẫu hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng lao động được cập nhật theo quy định pháp luật mới nhất áp dụng cho năm 2026:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
(Dạng hợp đồng lao động)
Số: …/HĐCTV-HĐLĐ-2026
- Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
THÔNG TIN CÁC BÊN
BÊN A: [TÊN DOANH NGHIỆP] (Sau đây gọi là “Bên A”)
- Mã số thuế: …
- Địa chỉ: …
- Điện thoại: …
- Đại diện: … Chức vụ: …
BÊN B: [HỌ TÊN CỘNG TÁC VIÊN] (Sau đây gọi là “Bên B”)
- Sinh ngày: …
- CCCD/CMND số: … cấp ngày … tại …
- Địa chỉ thường trú: …
- Số điện thoại: …
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác viên với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung công việc và thời hạn hợp đồng
- Vị trí công việc: [Ghi rõ vị trí, chức danh]
- Nội dung công việc: [Mô tả chi tiết công việc]
- Thời hạn hợp đồng: [Xác định thời hạn/không xác định thời hạn]
- Thời gian làm việc: [Số giờ làm việc, lịch làm việc]
- Địa điểm làm việc: [Ghi rõ địa điểm làm việc]
Điều 2: Chế độ tiền lương và phúc lợi
- Mức lương cơ bản: … đồng/tháng
- Phương thức trả lương: Chuyển khoản vào ngày … hàng tháng
- Các khoản phụ cấp (nếu có): …
- Chế độ thưởng (nếu có): …
Điều 3: Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế
- Bên A có trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho Bên B theo quy định của pháp luật.
- Tỷ lệ đóng bảo hiểm: Theo quy định hiện hành.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu, phương tiện làm việc cho Bên B
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền lương và các chế độ khác
- Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm theo quy định
- [Các quyền và nghĩa vụ khác…]
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Thực hiện công việc theo đúng yêu cầu của Bên A
- Tuân thủ nội quy, quy định của Bên A
- Bảo mật thông tin liên quan đến hoạt động của Bên A
- [Các quyền và nghĩa vụ khác…]
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật Lao động
- Thủ tục chấm dứt hợp đồng
- Quyền lợi của các bên khi chấm dứt hợp đồng
Điều 7: Điều khoản thi hành
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày … đến ngày …
- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện Bên A | Bên B (Cộng tác viên) |
---|---|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
5. Mẫu hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng dịch vụ năm 2026
Dưới đây là mẫu hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng dịch vụ được cập nhật theo quy định pháp luật mới nhất áp dụng cho năm 2026:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
(Dạng hợp đồng dịch vụ)
Số: …/HĐCTV-HĐDV-2026
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên.
THÔNG TIN CÁC BÊN
BÊN A: [TÊN DOANH NGHIỆP] (Sau đây gọi là “Bên A”)
- Mã số thuế: …
- Địa chỉ: …
- Điện thoại: …
- Đại diện: … Chức vụ: …
BÊN B: [HỌ TÊN CỘNG TÁC VIÊN] (Sau đây gọi là “Bên B”)
- Sinh ngày: …
- CCCD/CMND số: … cấp ngày … tại …
- Địa chỉ thường trú: …
- Số điện thoại: …
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cộng tác viên với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung dịch vụ và thời hạn thực hiện
- Nội dung dịch vụ: [Mô tả chi tiết dịch vụ/công việc]
- Yêu cầu chất lượng: [Tiêu chuẩn, yêu cầu chất lượng dịch vụ]
- Thời hạn thực hiện: Từ ngày … đến ngày …
- Kết quả bàn giao: [Mô tả sản phẩm, kết quả cần bàn giao]
Điều 2: Thù lao và phương thức thanh toán
- Mức thù lao: … đồng/[đơn vị tính]
- Phương thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản số … tại ngân hàng …
- Thời hạn thanh toán: …
- Thuế thu nhập cá nhân: Bên B tự kê khai và nộp thuế TNCN theo quy định
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho Bên B thực hiện dịch vụ
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn thù lao cho Bên B
- Phối hợp với Bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng
- [Các quyền và nghĩa vụ khác…]
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Thực hiện dịch vụ đúng yêu cầu, tiến độ và chất lượng
- Bảo mật thông tin liên quan đến Bên A
- Tự chịu trách nhiệm về thuế thu nhập cá nhân
- [Các quyền và nghĩa vụ khác…]
Điều 5: Quy định về sở hữu trí tuệ
- Quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả công việc
- Quy định về việc sử dụng sản phẩm trí tuệ
- Trách nhiệm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Điều 6: Chấm dứt hợp đồng
- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng
- Quyền lợi các bên khi chấm dứt hợp đồng
- Bồi thường thiệt hại (nếu có)
Điều 7: Điều khoản thi hành
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày … đến ngày …
- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện Bên A | Bên B (Cộng tác viên) |
---|---|
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
6. Nghĩa vụ thuế và bảo hiểm đối với cộng tác viên
Nghĩa vụ thuế và bảo hiểm là một trong những vấn đề quan trọng cần làm rõ khi ký kết hợp đồng cộng tác viên. Theo quy định pháp luật dự kiến áp dụng vào năm 2026, các nghĩa vụ này phụ thuộc vào loại hợp đồng:
6.1. Đối với hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng lao động
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Người sử dụng lao động có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế TNCN thay cho cộng tác viên
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Người sử dụng lao động phải đóng BHXH, BHYT, BHTN cho cộng tác viên theo tỷ lệ quy định
- Mức đóng bảo hiểm: Theo quy định mới nhất năm 2026, dự kiến mức đóng BHXH là 22% từ phía người sử dụng lao động và 10,5% từ phía người lao động
Chị Nguyễn Thị Hà, cộng tác viên marketing của công ty XYZ chia sẻ: “Khi chuyển từ hợp đồng dịch vụ sang hợp đồng lao động, tôi được hưởng đầy đủ chế độ BHXH, BHYT. Điều này mang lại cho tôi sự an tâm hơn rất nhiều, đặc biệt là khi nghĩ đến tuổi già sau này.”
6.2. Đối với hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng dịch vụ
- Thuế thu nhập cá nhân: Cộng tác viên tự kê khai và nộp thuế TNCN
- Bảo hiểm xã hội: Cộng tác viên tự đóng BHXH tự nguyện (nếu có nhu cầu)
- Mức thuế suất: Theo quy định pháp luật về thuế TNCN năm 2026, thu nhập từ cung cấp dịch vụ độc lập chịu thuế suất từ 5% đến 35% tùy theo mức thu nhập
7. Lưu ý quan trọng khi ký kết hợp đồng cộng tác viên
Khi ký kết hợp đồng cộng tác viên theo quy định pháp luật năm 2026, cả doanh nghiệp và cộng tác viên cần lưu ý những điểm sau:
7.1. Đối với doanh nghiệp
- Xác định đúng bản chất quan hệ để lựa chọn loại hợp đồng phù hợp
- Soạn thảo hợp đồng rõ ràng, đầy đủ các điều khoản cần thiết
- Tuân thủ nghĩa vụ thuế và bảo hiểm theo quy định
- Lưu trữ đầy đủ hồ sơ liên quan đến cộng tác viên
- Xây dựng quy trình quản lý cộng tác viên hiệu quả
7.2. Đối với cộng tác viên
- Hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng
- Đàm phán các điều khoản quan trọng như thù lao, thời gian làm việc
- Nắm vững nghĩa vụ thuế phải thực hiện
- Lưu giữ bản hợp đồng và các tài liệu liên quan
- Đảm bảo thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng
Trường hợp thực tế của anh Trần Văn Đức, cộng tác viên IT, là một bài học đắt giá. Anh đã ký kết hợp đồng cộng tác mà không đọc kỹ điều khoản về sở hữu trí tuệ, dẫn đến việc mất quyền sở hữu đối với phần mềm do chính anh phát triển. “Tôi không ngờ rằng một điều khoản nhỏ lại có thể ảnh hưởng lớn đến thành quả lao động của mình,” anh chia sẻ.
8. Câu hỏi thường gặp về hợp đồng cộng tác viên
Hợp đồng cộng tác viên có bắt buộc phải công chứng không?
Theo quy định pháp luật năm 2026, hợp đồng cộng tác viên không bắt buộc phải công chứng hay chứng thực. Tuy nhiên, các bên có thể thỏa thuận công chứng để tăng tính pháp lý cho hợp đồng.
Cộng tác viên có được hưởng trợ cấp thôi việc không?
Nếu là hợp đồng cộng tác viên dạng hợp đồng lao động, cộng tác viên được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định của Bộ luật Lao động. Nếu là hợp đồng dịch vụ, cộng tác viên không được hưởng trợ cấp này.
Doanh nghiệp có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên không?
Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phụ thuộc vào loại hợp đồng và các điều khoản đã thỏa thuận. Đối với hợp đồng lao động, doanh nghiệp chỉ được đơn phương chấm dứt trong các trường hợp luật định. Đối với hợp đồng dịch vụ, việc chấm dứt phải tuân theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Cộng tác viên có được tham gia công đoàn không?
Theo quy định pháp luật năm 2026, cộng tác viên làm việc theo hợp đồng lao động có quyền tham gia công đoàn. Còn cộng tác viên làm việc theo hợp đồng dịch vụ không thuộc đối tượng tham gia công đoàn tại doanh nghiệp.
Kết luận
Hợp đồng cộng tác viên ngày càng phổ biến trong bối cảnh nền kinh tế số phát triển mạnh mẽ. Việc nắm vững quy định pháp luật về loại hợp đồng này, đặc biệt là những quy định mới nhất dự kiến áp dụng vào năm 2026, giúp cả doanh nghiệp và cộng tác viên bảo vệ quyền lợi của mình.
Mỗi loại hợp đồng đều có ưu điểm và hạn chế riêng. Việc lựa chọn loại hợp đồng phù hợp cần dựa trên bản chất thực tế của mối quan hệ giữa các bên, chứ không phải chỉ dựa vào tên gọi của hợp đồng.
Để được tư vấn cụ thể về mẫu hợp đồng cộng tác viên theo quy định pháp luật mới nhất năm 2026, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi:
CÔNG TY VẠN LUẬT
Website: www.vanluat.vn
SĐT: 0888 283 698
Email: lienhe@vanluat.vn
Địa chỉ:
- HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
- TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 0888 283 698
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698