Hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận giữa các bên: Giữa nhì doanh nghiệp hoặc nhì cá nhân, cũng có thể giữa cá nhân với doanh nghiệp nhằm khai thác những lợi thế kinh doanh nhất định của mỗi bên và cùng thỏa thuận phân chia lợi nhuận cũng như trách nhiệm pháp lý giữa các bên trong quá trình hợp tác:

1. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh:

Doanh nghiệp luật Minh khuê giới thiệu mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh để quý khách hàng tham khảo và áp dụng trên thực tiễn:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …/HĐHTKD

  • Căn cứ theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015;
  • Căn cứ theo quy định của Luật thương mại năm 2005;
  • Căn cứ vào tình hình thực tế của Nhì bên;
  • Dựa trên ý thức trung thực và thiện chí hợp tác của các Bên;

Chúng tôi gồm có:

……………………………………………….

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

Địa chỉ:…………………………………………………………………….

Đại diện : Ông …………………….. Chức vụ: ………….……..…….

Điện thoại : …………………………………………………………….……..

Số tài khoản : …………………………… tại: …………………..………

…………………………….…………………

(Sau đây gọi tắt là Bên B)

Địa chỉ:…………………………………………………………………..

Đại diện : Ông…………………….Chức vụ:…………………………

Điện thoại :

Số tài khoản : tại:

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới nhất năm 2022
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh thế hệ nhất năm 2022

Cùng thỏa thuận ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với những pháp luật sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

1. Mục tiêu hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành và chia sẻ lợi nhuận có được từ việc hợp tác kinh doanh

2. Phạm vi hợp tác kinh doanh

Nhì bên cùng nhau hợp tác kinh doanh, điều hành, quản lý hoạt động kinh doanh để cùng phát sinh lợi nhuận

+ Phạm vi Hợp tác của Bên A

Bên A nhận trách nhiệm quản lý chung mặt bằng kinh doanh và định hướng phát triển kinh doanh

+ Phạm vi Hợp tác của Bên B

Bên B chịu trách nhiêm điều hành toàn bộ quá trình kinh doanh của các sản phẩm, dịch vụ như:

– Tìm kiếm, đàm phán ký kết, thanh toán hợp đồng với các nhà hỗ trợ nguyên liệu;

– Tuyển dụng, đào tạo, quản lý nhân sự phục vụ cho hoạt động kinh doanh trong phạm vi hợp tác;

– Đầu tư xúc tiến phát triển hoạt động thương mại trong phạm vi hợp tác…;

Điều 2. Thời hạn của hợp đồng

Thời hạn của hợp đồng: là … (…năm) khởi đầu từ ngày … tháng … năm … tới ngày … tháng … năm …;

Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên nhì bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng thế hệ tùy vào điều kiện kinh doanh của Nhì bên;

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

Bên B góp vốn bằng: Bên A góp vốn bằng: ……….. tương đương với số tiền là ………………….

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1. Tỷ trọng phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;

3.2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính khởi đầu từ ngày 1/1 tới ngày 31/12 của năm riêng năm 2018 năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực tới ngày 31/12/2018;

3.2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Nhì bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp tiêu xài và tiếp tục hoạt động kinh daonh

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

4.1. Nhì bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

4.2. Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, trọn vẹn, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

5.1. Thành viên ban điều hành: Nhì bên sẽ thiết kế một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm …. người trong đó Bên A sẽ …. , Bên B sẽ cử …. Cụ thể ban điều hành gồm những người có tên sau:

– Đại diện của Bên A là: Ông/Bà …….. –

– Đại diện của Bên B là: Ông/Bà ………… –

– Ông: …………………….

5.2. Hình thức biểu quyết của ban điều hành:

Khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan tới nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất nhì thành viên đồng ý;

Việc Biểu quyết phải được lập thành Biên phiên bản chữ ký xác nhận của các Thành viên trong Ban điều hành;

5.3. Trụ sở ban điều hành đặt tại: …………………………………………………

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1. Quyền của Bên A

………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

– Được hưởng…..% lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh;

6.2. Nghĩa vụ của Bên A………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1. Quyền của Bên B……………………………………………………..………

……………………………………………………………………………………..…

Được phân chia …% lợi nhận sau thuế

7.2. Nghĩa vụ của Bên B

– ………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………..……

Điều 8. Pháp luật chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

8.2. Nhì bên cam kết thực hiện tất cả những pháp luật đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 8% phần giá trị hợp đồng bị vi phạm;

8.3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.4. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo kín mọi thông tin liên quan tới quá trình kinh doanh;

8.5. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn phiên bản và có chữ ký của nhì bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng;

8.6. Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng xong xuôi khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật. Khi kết thúc Hợp đồng, nhì bên sẽ làm biên phiên bản thanh lý hợp đồng.

9.2. Hợp đồng này được lập thành 02 (nhì) phiên bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) phiên bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên AĐại diện bên B

2. Mẫu hợp đồng hợp tác vị trí kinh doanh giữa nhì doanh nghiệp

Hợp tác vị trí kinh doanh là việc một bên có vị trí (Nhà, đất, mặt bằng) nhưng không có khả năng phát triển, đầu tư còn một bên có vốn và kinh nghiệm phát triển kinh doanh đầu tư. Nhì bên cùng phối hợp kinh doanh dựa trên vị trí và cùng phân chia lợi nhuận kinh doanh thu được. Doanh nghiệp luật Minh Khuê hỗ trợ mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh vị trí để Quý khách hàng tham khảo để áp dụng trên thực tiễn. Thông tin cụ thể vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn, hỗ trợ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-***——-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: ……./20…/…-…/HDHTKD

  • Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự năm 2015 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành;
  • Căn cứ luật Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Căn cứ hợ đồng cung ứng dịch vụ số …./20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của nhì bên và dựa trên ý thức trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:

BÊN A: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ ………………………

Địa chỉ trụ sở : Số ….., phố …., phường …., quận/huyện…., tỉnh/thành phố…..

Người đại diện : ………………………..
Mã số thuế : ……………………….

BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG – THƯƠNG MẠI …………………………..

Địa chỉ trụ sở : Số …… ngõ ….., đường ….., quận ……………….., thành phố Hà Nội.

Người đại diện : …………………. Chức danh: Giám đốc
Mã số thuế : …………………

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các pháp luật và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác kinh doanh trong việc khai thác vị trí kinh doanh Số ……, đường…., Quận/Huyện…., Tỉnh/thành phố…. thuộc quyền quản lý của ………………….

Mục tiêu của hợp đồng hợp tác kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường và phát huy tối đa nguồn lực của mỗi bên nhằm xây dựng chuỗi siêu thị buôn bán và bán lẻ các sản phẩm nông sản.

Phạm vi hợp tác kinh doanh: Nhì Bên hợp tác cùng điều tra, nghiên cứu thị trường, nhu cầu, thị hiếu khách hàng, quảng bá sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tìm kiếm thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản;

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm khởi đầu kể từ ngày….tháng…..năm 20…. tới hết ngày….. tháng ….. năm 20… Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của các bên căn cứ vào hợp đồng số …/20…/HĐDV được lập ngày….tháng … năm 20….

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá hàng hóa, tiêu xài thiết kế, in ấn các sản phẩm kinh doanh thích hợp với yêu cầu kinh doanh tại vị trí nói trên (Bảng danh mục hàng hóa và định giá giá trị của từng sản phẩm do Bên A góp sẽ được nhì bên thống nhất lập thành văn phiên bản không tách rời hợp đồng này). Giá trị trên bao gồm toàn bộ các tiêu xài vận chuyển, lắp đặt tại vị trí kinh doanh.

Bên B góp vốn bằng việc trực tiếp cải tạo, thiết kế và xây dựng lại (nếu có) cho toàn bộ mặt bằng phục vụ hoạt động kinh doanh tại vị trí nói trên. (Bảng tiêu xài vật tư và nhân công thực hiện do nhì bên thống nhất và lập thành văn phiên bản không tách rời hợp đồng này).

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

Lợi nhuận từ hoạt động thực hiện kinh doanh phân phối buôn bán và bán lẻ các sản phẩm nông sản tại vị trí kinh doanh nói trên sẽ được phân chia theo căn cứ theo tỷ trọng giá trị phần vốn góp của mỗi bên tính tới thời điểm phân chia lợi nhuận trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ trọng: Bên A được hưởng ………….%, Bên B được hưởng …………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận được xác định vào ngày cuối cùng của mỗi Quý của năm tài chính. Năm tài chính được tính khởi đầu kể từ ngày: …../…../20…

3.3 Chi tiêu cho hoạt động quản lý kinh doanh bao gồm:

+ Tiền nhập hàng hóa đầu vào (Được xác định dựa trên hợp đồng đã ký và biên phiên bản giao hàng của nhà phân phối tới vị trí kinh doanh);

+ Lương nhân viên;

+ Chi tiêu điện, nước;

+ Khấu hao tài sản;

+ Chi tiêu bảo dưỡng máy móc, vũ khí, nhà xưởng;

+ Chi tiêu khác do nhì bên thỏa thuận bằng biên phiên bản.

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Nhì bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được hoạch toán, quyết toán vào Bên A.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, trọn vẹn, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Nhì bên sẽ thiết kế một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 02 (nhì), Bên B sẽ cử 01 (một) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan tới nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất nhì thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: Ông ……….. – Chức danh: Giám đốc

Ông ……..… – Chức danh:………………………..

Đại diện của Bên B là: Ông ……..… – Chức danh:…………………………

Người trực tiếp xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động:

Đại diện Bên A: Ông:………………………….

Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..

Đại diện Bên B: Ông:………………………….

Điện thoại: ……………………… Fax:……………………………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: Số…….., đường ……….., Quận/Huyện …………., Tỉnh/thành phố…………

Nhiệm vụ của ban điều hành:

– Xây dựng kế hoạch và chương trình triển khai cụ thể hàng tháng/quý và định hướng kế hoạch phát triển hàng và thông qua Lãnh đạo Nhì Bên.

– Phối hợp với các đơn vị khác thực hiện các kế hoạch và chương trình đã đề ra.

– Thường xuyên lên tiếng và xin ý kiến lãnh đạo của Lãnh đạo Nhì Bên.

– Lập các lên tiếng định kỳ về các công việc đang thực hiện, tình hình sử dụng kinh phí cho các hoạt động đó.

– Trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của nhân viên trong trung tâm phân phối.

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

– Có trách nhiệm nhập nguồn hàng từ các nhà phân phối;

– Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng đối với các nhà phân phối hỗ trợ sản phẩm nông sản trong và ngoài nước.

– Trợ giúp trọn vẹn các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

– Quản lý và điều hành hoạt động bán lẻ tại vị trí kinh doanh;

– Trực tiếp nhận trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, nhân viên tại vị trí kinh doanh. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại vị trí kinh doanh.

– Phối hợp cùng Bên B trong việc xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể theo tháng/Quý/Năm tài chính.

– Được hưởng …………………..% lợi nhuận sau thuế.

– Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình kinh doanh;

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

– Thực hiện quyền buôn bán các sản phẩm nông sản;

– Tìm kiếm đối tượng khách hàng thích hợp phục vụ cho hoạt động buôn bán nông sản;

– Trực tiếp quản lý hoạt động kinh doanh và xây dựng kế hoạch kinh doanh cho nhóm khách hàng này;

– Có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A trong hoạt động quản lý, điều hành quá trình kinh doanh;

– Có trách nhiệm triển khai tìm kiếm và bán lẻ các sản nông sản bán sản phẩm trong điều kiện cho phép;

– Đưa máy móc, vũ khí phục vụ hoạt động kinh doanh vào hoạt động của trung tâm;

– Nguồn hàng buôn bán phải nhập từ nguồn phân phối của trung tâm và hạch toán trực tiếp vào trung tâm phân phối;

– Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình kinh doanh;

– Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định tài chính của trung tâm phân phối tại vị trí kinh doanh;

– Có trách nhiệm kê khai, nộp trọn vẹn thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi đặt vị trí kinh doanh.

– Phối hợp cùng Bên A xây dựng kế hoạch kinh doanh cụ thể theo tháng/Quý/Năm tài chính.

– Được hưởng ……………………….% lợi nhuận sau thuế.

Điều 8: Hiệu lực hợp đồng hợp tác và việc sửa đổi và xong xuôi thoả thuận hợp tác

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày nhì bên ký kết;.

– Trong trường hợp một trong Nhì Bên có mong muốn sửa đổi, bổ sung phải thông báo trước cho bên kia bằng văn phiên bản.

– Trong trường hợp một trong Nhì Bên đơn phương xong xuôi hợp đồng, bên đơn phương có nghĩa vụ thông báo trước bằng văn phiên bản cho Bên kia trong vòng 06 tháng trước khi xong xuôi hợp đồng. Quyền và nghĩa vụ của các bên tại thời điểm kí kết sẽ được nhì bên trực tiếp thương thảo và xác lập bằng văn phiên bản.

– Nhì Bên cam kết thực hiện theo các điều kiện và pháp luật trên và nhất trí ký kết thoả thuận hợp tác này.

Điều 9. Pháp luật chung

Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Nhì bên cam kết thực hiện tất cả những pháp luật đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 08% giá trị phần nghĩa vụ vi phạm theo hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo kín mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn phiên bản và có chữ ký của nhì bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 10. Hiệu lực hợp đồng

Hợp đồng hết hiệu lực khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, nhì bên sẽ làm biên phiên bản thanh lý hợp đồng. Toàn bộ tài sản sản sẽ được kiểm kê và phân chia theo tỷ trọng vốn góp tại thời điểm hợp đồng hết hiệu lực.

Hợp đồng này gồm 04 (tứ) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (nhì) phiên bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) phiên bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên AĐại diện bên B

3. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa nhì doanh nghiệp

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh – Trong quá trình hoạt động của mỗi doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân hoạt động hợp tác kinh doanh là hoạt động không thể thiếu. Doanh nghiệp Luật Minh Khuê hỗ trợ mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh để Quý khách hàng tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số: ……./HDHTKD

– Căn cứ Bộ Luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của nhì bên.

– Dựa trên ý thức trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

Chúng tôi gồm có:

1. CÔNG TY TNHH ……………………. (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Trụ sở: …………………………………………………………………………………………….

GCNĐKKD số: ……………………do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………… cấp ngày: ………………….;

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ………………………………………………………………………………..

Chức vụ: Giám đốc

2. CÔNG TY …………………… (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Trụ sở: ………………………………………………………………………………………………

GCNĐKKD số: ……………………do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư ………………… cấp ngày: ………………….;

Số tài khoản: …………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………

Người đại diện: ……………………………………………………………………………….

Chức vụ: Giám đốc

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các pháp luật và điều kiện sau đây:

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ………………………………………….

Điều 2. Thời hạn hợp đồng.

Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm khởi đầu kể từ ngày 28 tháng 11 năm …………tới hết ngày 28 tháng 11 năm …………….Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của nhì bên.

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế thích hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các tiêu xài để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, vũ khí của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động ……………………………………………………………….

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ trọng: Bên A được hưởng ………….%, Bên B được hưởng …………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính khởi đầu kể từ ngày: …../……/……………….

3.2.2 Chi tiêu cho hoạt động sản xuất bao gồm:

+ Tiền mua phế liệu;

+ Lương nhân viên;

+ Chi tiêu điện, nước;

+ Khấu hao tài sản;

+ Chi tiêu bảo dưỡng máy móc, vũ khí, nhà xưởng;

+ Chi tiêu khác…

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Nhì bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, trọn vẹn, xác thực.

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Nhì bên sẽ thiết kế một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (nhì) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan tới nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất nhì thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: Bà ……….. – Phó giám đốc

Đại diện của Bên B là: Ông ……… – Tổng giám đốc

Bà ……………………………………. – Phó giám đốc

Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …………………..

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Có trách nhiệm nhập khẩu ……………………………………..

6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà hỗ trợ phế liệu trong và ngoài nước.

6.3 Trợ giúp trọn vẹn các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng …………………..% lợi nhuận sau thuế.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc vũ khí thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng phục vụ tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp trọn vẹn thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng ……………………….% lợi nhuận sau thuế.

7.7 Trực tiếp nhận trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy

Điều 8. Pháp luật chung

8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Nhì bên cam kết thực hiện tất cả những pháp luật đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo kín mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn phiên bản và có chữ ký của nhì bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

Điều 9. Hiệu lực Hợp đồng

9.1. Hợp đồng xong xuôi khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Hợp đồng, nhì bên sẽ làm biên phiên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền vũ khí ….sẽ được trả lại cho Bên B.

9.2. Hợp đồng này gồm 04 (tứ) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (nhì) phiên bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) phiên bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại diện bên AĐại diện bên B

4. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa nhì cá nhân

Giữa cá cá nhân Việt Nam hoặc cá nhân Việt Nam với người nước ngoài hoàn toàn có quyền ký kết các hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp luật Minh Khuê cấp mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa đối tác là nhì cá nhân để Quý khách hàng tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-o0o——

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn phiên bản pháp lý khác có liên quan, các Bên dưới đây mong muốn được tiến hành hoạt động đầu tư tại Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh với nội dung và phạm vi được quy định trong Hợp đồng này như sau:

A. Bên (các Bên) Việt Nam:

1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………

2. Đại diện được uỷ quyền: ……………………………………………..

Chức vụ: ……………………………………………………………………….

3. Trụ sở chính: ………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: …………………….

4. Ngành nghề kinh doanh chính: …………………………………………

5. Giấy phép thiết kế doanh nghiệp: ……………………………………………

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: …………………………….

B. Bên (các Bên) nước ngoài:

1. Tên doanh nghiệp hoặc cá nhân: ………………………………………………

2. Đại diện được uỷ quyền: ………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………

Quốc tịch: ………………………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………….

3. Trụ sở chính: …………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. ………………….. Fax: ……………………….

4. Ngành nghề kinh doanh chính: ……………………………………………

5. Giấy phép thiết kế doanh nghiệp: ………………………………………………

Đăng ký tại: ……………………………. Ngày: ……………………………….

Ghi chú: Nếu một hoặc cả nhì Bên hợp doanh gồm nhiều thành viên, thì từng thành viên sẽ mô tả trọn vẹn theo các cụ thể nêu trên; Mỗi Bên cần chỉ định đại diện được uỷ quyền của mình.

Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh này với các pháp luật và điều kiện sau đây:

Điều 1:

Mục tiêu hợp tác kinh doanh trên cơ sở Hợp đồng …………………………

(mô tả cụ thể nội dung và phạm vi hợp tác kinh doanh)

Điều 2:

1. Vị trí thực hiện:

2. Năng lực sản xuất: Hàng hoá/dịch vụ vào năm sản xuất ổn định

(Tạo thành sản phẩm chính và phụ – nếu cần thiết)

3. Sản phẩm của Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được tiêu thụ:

– Tại thị trường Việt Nam: ……% sản phẩm

– Tại thị trường nước ngoài: ……% sản phẩm

4. Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài (nếu có) …………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………….. Fax: …………………………………………………….

Điều 3:

Trách nhiệm của các Bên hợp doanh trong việc góp vốn để thực hiện Hợp đồng:

a) Bên (các Bên) Việt Nam: góp …………. bằng …………..(quyền sử dụng đất, máy móc vũ khí, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền mặt, các tiêu xài khác ….)

b) Bên (các Bên) nước ngoài: góp ………….. bằng …………(máy móc vũ khí, nguyên vật liệu, bộ phận rời, linh kiện, tiền nước ngoài, các tiêu xài khác ….).

Nếu vào thời điểm đóng góp thực tế, những giá trị trên đây thay đổi so với giá trị hiện tại thì các Bên phải thoả thuận về những sửa đổi đó và lên tiếng Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Trong trường hợp một Bên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ như đã thoả thuận thì Bên đó phải thông báo cho các Bên kia biết lý do và những biện pháp xử lý trước ….. ngày. Thiệt hại thực tế và chính đáng do sự lờ lững trễ hay không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của một Bên gây ra, sẽ được bồi thường theo thoả thuận của các Bên; trong trường hợp không thoả thuận được thì sẽ do cơ quan xét xử hoặc trọng tài quy định tại Điều 10 Hợp đồng này quyết định.

Điều 4:

Các trách nhiệm, nghĩa vụ khác của các Bên trong việc thực hiện Hợp đồng:

– Bên Việt Nam: …………………………………………………………

– Bên nước ngoài: ………………………………………………………

(Quy định cụ thể Bên nhận trách nhiệm, thời hạn hoàn thành…. trong từng việc như tổ chức và quản lý sản xuất, quản lý kỹ thuật và công nghệ, mua sắm vũ khí, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm …..).

Điều 5:

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các Bên thoả thuận cơ chế giám sát như sau: ……

(Miêu tả cụ thể cơ chế, trong đó có thể thiết kế Ban điều phối, Văn phòng điều hành của Bên nước ngoài bao gồm phương thức thiết kế, hoạt động, quyền hạn, trách nhiệm ….).

Điều 6:

Thời hạn Hợp đồng này là …… năm kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư. Bất kỳ sự thay đổi nào về thời hạn của Hợp đồng phải được các Bên thoả thuận và lên tiếng cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét và chuẩn y.

Nếu một Bên hợp doanh muốn kéo dài thời hạn Hợp đồng ngoài thời hạn đã được thoả thuận phải thông báo cho (các) Bên kia ít nhất là …. tháng trước ngày Hợp đồng hết hạn. Nếu các Bên thoả thuận kéo dài thời hạn Hợp đồng thì phải lên tiếng Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư xem xét trong thời hạn ít nhất là 6 tháng trước khi hết hết hạn Hợp đồng.

Điều 7:

Kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư, Hợp đồng này được thực hiện theo tiến độ sau:

1. Khởi công xây dựng: từ tháng thứ ……

2. Lắp đặt vũ khí: từ tháng thứ……

3. Vận hành thử: từ tháng thứ ……

4. Sản xuất chính thức: từ tháng thứ ……

Điều 8:

1. (Các) Bên nước ngoài thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định tại Giấy phép đầu tư. (ghi rõ phương thức nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của Bên nước ngoài: nộp trực tiếp, Bên Việt Nam nộp hộ v.v….).

2. (Các) Bên Việt Nam thực hiện trọn vẹn nghĩa vụ thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của các văn phiên bản quy phạm pháp luật áp dụng đối với Doanh nghiệp trong nước và các quy định tại Giấy phép đầu tư.

Lưu ý: cần xác định rõ Bên nhận trách nhiệm nộp các loại thuế chung liên quan tới thực hiện Hợp đồng như thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị tăng thêm ….

Điều 9:

Các Bên tham gia Hợp đồng thoả thuận chia sản phẩm và / hoặc lợi nhuận, các khoản lỗ thông qua việc thực hiện Hợp đồng như sau:

– (các) Bên Việt Nam (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) …………………

– (các) Bên Nước ngoài (ghi rõ từng Bên,nếu cần thiết) ………………

Điều 10:

Tranh chấp giữa các Bên có liên quan, hoặc phát sinh từ Hợp đồng trước hết phải được giải quyết thông qua thương lượng và hoà giải. Trong trường hợp các Bên tranh chấp vẫn không thoả thuận được với nhau thì vụ tranh chấp sẽ được đưa ra… (ghi rõ tên và địa chỉ Toà án hoặc tổ chức trọng tài).

Quyết định của…..(tổ chức trên) là chung thẩm và các Bên phải tuân theo.

Điều 11:

Các Bên có quyền chuyển nhượng giá trị phần vốn của mình trong Hợp đồng, theo các qui định tại Điều 34 Luật Đầu tư nước ngoài và các pháp luật liên quan của Nghị định …./20…./NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 12:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể xong xuôi hoạt động trước thời hạn và / hoặc kết thúc trong các trường hợp sau: …….

(mô tả cụ thể các trường hợp, thích hợp với các quy định tại Điều 52 Luật Đầu tư nước ngoài và các pháp luật liên quan của Nghị định …./20…./NĐ-CP của Chính phủ).

Điều 13:

Khi Hợp đồng hết hạn, các Bên thoả thuận việc thanh lý các tài sản liên quan tới quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên trong Hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: …….

(Mô tả cụ thể các điều kiện có liên quan tới quyền hạn, nghĩa vụ, tài sản ….. thích hợp với các quy định tại Điều 53 Luật Đầu tư nước ngoài và các pháp luật liên quan của Nghị định …./20…./NĐ-CP)

Điều 14:

Mọi pháp luật khác có liên quan không được quy định cụ thể tại Hợp đồng hợp tác kinh doanh này sẽ được các Bên thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy phép đầu tư.

Điều 15:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này có thể được sửa đổi, bổ sung sau khi có thoả thuận bằng văn phiên bản giữa các Bên và phải được cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y trước khi thực hiện.

Điều 16:

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được cấp Giấy phép đầu tư.

Điều 17:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được ký ngày …….., tại…….., gồm ….. phiên bản gốc bằng tiếng Việt Nam và bằng tiếng ….. (tiếng nước ngoài thông dụng). Cả nhì phiên bản tiếng Việt Nam và tiếng …… đều có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Đại diện

Bên ( các Bên) nước ngoài Bên ( các Bên) Việt Nam

( Ký tên, chức vụ và dấu) (Ký tên, chức vụ và dấu)

Lưu ý: Trường hợp có nhiều Bên: từng bên sẽ ký, ghi rõ chức vụ người đại diện ký, đóng dấu.

5. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa nhiều bên (Theo hình thức BCC)

Doanh nghiệp luật Minh Khuê hỗ trợ Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC thế hệ nhất theo quy định của pháp luật hiện hành để quý khách hàng tham khảo và áp dụng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

Số:… /HĐHTKD

Hôm nay, ngày… tháng… năm…

Tại (vị trí ký kết): ………………..

Chúng tôi gồm có: ……….

Bên A:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: …. Mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): … Chức vụ: ….
– Giấy ủy quyền số: ….. (nếu có).
Viết ngày… tháng… năm…. Do chức vụ: … ký (nếu có).

Bên B:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).

Bên C:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).

Bên D:
– Tên cá nhân (hoặc doanh nghiệp):
– Địa chỉ:
– Điện thoại:
– Tài khoản số: Mở tại ngân hàng:
– Đại diện là Ông (Bà): Chức vụ:
– Giấy ủy quyền số: (nếu có).
Viết ngày tháng năm Do chức vụ: ký (nếu có).

Các bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung các hoạt động kinh doanh
(Có thể hợp tác trong sản xuất hàng hoá, xây dựng một công trình thu mua chế biến một hoặc một số loại sản phẩm, tiến hành một hoạt động dịch vụ v.v…).

Điều 2: Danh mục, số lượng, chất lượng vũ khí, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn hỗ trợ thiếtbị vật tư.
(Có thể lập bảng chiết tính theo các mục trên)

Điều 3: Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ
1. Quy cách sản phẩm
– Hình dáng kích thước
– Màu sắc
– Bao bì
– Ký mã hiệu


2. Số lượng sản phẩm
– Số lượng sản phẩm trong năm sẽ sản xuất là
– Trong các quý
– Trong từng tháng của quý
3. Chất lượng sản phẩm
Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn chất lượng như sau
(Dựa theo tiêu chuẩn, theo mẫu, theo hàm lượng chất chủ yếu, theo tài liệu kỹ thuật v.v…).
4. Thị trường tiêu thụ
a/ Các thị trường phải cung ứng theo chỉ tiêu pháp lệnh:
– Địa chỉ Dự kiến số lượng

b/ Các thị trường khác đã có đơn đặt hàng
– Địa chỉ Dự kiến số lượng


c/ Các thị trường có thể bán lẻ
– Địa chỉ Dự kiến số lượng

Điều 4: Nghĩa vụ và quyền lợi của các bên hợp doanh
1. Bên A
a/ Có các nghĩa vụ sau: (Theo trách nhiệm đã phân công)
b/ Các quyền lợi:
2. Bên B: (Ghi rõ quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận).
3. Bên C:
v.v…

Điều 5: Phương thức xác định kết quả kinh doanh và phân chia kết quả kinh doanh
1. Phương thức xác định kết quả kinh doanh
a. Phụ thuộc lợi nhuận do bán sản phẩm (hoặc các công trình hoàn thành được bên chủ đầu tư thanh toán) .
b. dựa dẫm các nguồn thu nhập khác (nếu có)
(Thu nhập này có thể là lãi, có thể là lỗ)
2. Phương thức phân chia kết quả kinh doanh
a. Các bên được chia lợi nhuận hoặc lỗ và rủi ro theo tỷ trọng tương ứng với phần trách nhiệm trong hợp doanh.
b. Tỷ trọng phân chia cụ thể được thỏa thuận trên cơ sở phần công việc được giao như sau:
– Bên A là % kết quả
– Bên B là %
– Bên C là %
– v.v…

Điều 6: Trách nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
1. Bên nào đã ký hợp đồng nhưng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ hợp đồng không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt % tổng trị giá vốn nhưng mà bên đó có trách nhiệm đóng (có thể xác định một khoản tiền cụ thể).
2. Ngoài tiền phạt vi phạm hợp đồng, bên vi phạm còn phải bồi thường những mất mát hư hỏng tài sản, phải trả những tiêu xài để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm hợp đồng gây ra, các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác và tiền bồi thường thiệt hại nhưng mà các bên bị vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba (ngoài hợp doanh) là hậu quả trực tiếp của vi phạm này gây ra.

3. Các bên vi phạm nghĩa vụ trách nhiệm đã quy định trong Điều 4 sẽ bị buộc phải thực hiện trọn vẹn những quy định đó, nếu cố tình không thực hiện sẽ bị khấu trừ vào lợi nhuận, nếu nghiêm trọng có thể bị khấu trừ cả vào vốn góp (Tùy theo tính chất mức độ vi phạm cụ thể nhưng mà các bên sẽ họp quyết định mức phạt cụ thể vào biên phiên bản).

Điều 7: Thủ tục giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ việc thực hiện hợp đồng
1. Nhì bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động luận bàn giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo nhì bên cùng có lợi (có lập biên phiên bản ghi toàn bộ nội dung đó).
2. Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì nhì bên thống nhất sẽ khiếu nại tới Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết.
3. Các tiêu xài về kiểm tra, xác minh và lệ phí Tòa án do bên có lỗi chịu.

Điều 8: Trường hợp cần sửa đổi hoặc xong xuôi hợp đồng trước thời hạn
1. Trường hợp cần sử đổi hợp đồng
– Khi quyền lợi của một bên nào đó bị thiệt thòi do phân chia lợi nhuận không đúng mực và công bình, cần xác định lại phương thức phân chia kết quả.
– Phân công nghĩa vụ trách nhiệm chưa sát hợp với khả năng thực tế của một trong các bên.
– Khi cần thay đổi quy cách, chất lượng cho thích hợp với nhu cầu người tiêu dùng, hoặc thay đổi mẫu mã hàng hóa, thay đổi mặt hàng kinh doanh, v.v…
– Khi cần thay đổi số lượng vốn góp của một trong các bên.
2. Trường hợp cần xong xuôi hợp đồng trước thời hạn
– Khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ các hoạt động ghi trong hợp đồng này (do hoạt động trong hợp đồng vi phạm pháp luật).
– Khi gặp rủi ro (cháy, nổ, lụt…) làm cho một hoặc nhiều bên mất khả năng hoat động.
– Khi làm ăn thua lỗ trong tháng liên tục dẫn tới vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán.


3. Các bên phải tổ chức họp và lập biên phiên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn, xác định trách nhiệm tiếp theo của các bên sau khi xong xuôi hợp đồng vào biên phiên bản và phải thực hiện triệt để phần trách nhiệm của mình.

Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)

Điều 10: Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … Tới ngày …
Các bên sẽ tổ chức họp và lập biên phiên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên có trách nhiệm tổ chức và sẵn sàng thời gian, vị trí họp. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền vũ khí ….sẽ được trả lại cho Bên …
Hợp đồng này được làm thành …. phiên bản (có hay không có các trang tách rời nhau), có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…. phiên bản.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN CĐẠI DIỆN BÊN D
Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

Chức vụ

(Ký tên và đóng dấu)

Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liêu hệ tổng đài: 1900.6162 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn luật từ chuyên viên/luật sư của Luật Minh Khuê. Rất mong sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật dân sự – Doanh nghiệp luật Minh Khuê

>> Xem thêm:  Tư vấn luật hành chính miễn phí qua tổng đài: 1900.6162

Các câu hỏi thường gặp

Câu hỏi: tThủ tục đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Trả lời:

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh thiết kế ban điều phối để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh. Tác dụng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.Trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanhđược ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thì thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

Trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng thực đăng ký đầu tư.

Câu hỏi: Ưu điểm hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Trả lời:

Thứ nhất, lợi ích của hình thức đầu tư này là dễ tiến hành, dự án triển khai nhanh, thời hạn đầu tư không bị kéo dài, nhà đầu tư có thể sớm thu được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh do không mất thời gian thực hiện thủ tục thiết kế pháp nhân và đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất thế hệ. Do đó, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanhcó thể giúp các nhà đầu tư tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và tiền bạc.

Thứ nhì, với hình thức đầu tư này, các bên có thể tận dụng thế mạnh của nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ví dụ, nhà đầu tư trong nước với sự am hiểu về thị trường của mình sẽ giúp cho việc xâm nhập thị trường của nhà đầu tư nước ngoài nhanh chóng và giảm thiểu tối đa rủi ro do sự thiếu hiểu biết môi trường cạnh tranh. Trong khí đó, nhà đầu tư nước ngoài với lợi thế về kỹ thuật, công nghệ văn minh, mô hình tổ chức quản lý tiên tiến sẽ thúc đẩy hoạt động hợp tác phát triển và rước lại hiệu quả, lợi ích nhưng mà các bên mong muốn.

Thứ ba, trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên vẫn giữ nguyên tư cách pháp lý của chính mình, nhân danh chính mình thực hiện hợp đồng. Chính điều này tạo nên sự linh hoạt chủ động trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh trên cơ sở bình đẳng, không ràng buộc.

Câu hỏi: Nhược điểm hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Trả lời:

Thứ nhất, do hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh không phải thiết kế một tổ chức kinh tế thế hệ nên khi thực hiện dự án đầu tư, các bên sẽ khó khăn hơn trong việc ký kết các hợp đồng phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng BCC. Vì không thiết kế tổ chức kinh tế thì nhì bên sẽ không có con dấu chung. Khi đó, nhì bên phải tiến hành thỏa thuận sử dụng con dấu của một bên để phục vụ hoạt động đầu tư kinh doanh.

Thứ nhì, hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh không thích hợp với những dự án có thời gian dài và yêu cầu việc quản lý, kinh doanh phức tạp.

Thứ ba, tuy hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được quy định trong Luật Đầu tư năm 2014 nhưng thế hệ chỉ dừng lại ở những quy định mang tính chất chung. Hiện cũng chưa có Nghị định hay văn phiên bản pháp luật nào khác hướng dẫn cụ thể, cụ thể về hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh. Do vậy, nhà đầu tư cần có sự nghiên cứu kỹ lưỡng trước khi lựa chọn hình thức đầu tư này để tránh gặp phải rủi ro.

Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:

Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:

SĐT: 0919 123 698

Email: lienhe@vanluat.vn

hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:

CÔNG TY VẠN LUẬT 
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *