1. Tổng quan về nhượng quyền thương mại
Trong bối cảnh kinh doanh hiện đại, mô hình nhượng quyền thương mại đang ngày càng phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam. Đây là phương thức cho phép các doanh nghiệp mở rộng thương hiệu một cách nhanh chóng, đồng thời tạo cơ hội cho nhiều nhà đầu tư được kinh doanh dưới một thương hiệu đã được khẳng định.
Nhượng quyền thương mại về bản chất là việc thương nhân (bên nhượng quyền) cho phép thương nhân khác (bên nhận quyền) tự mình tiến hành việc kinh doanh theo những điều kiện nhất định. Theo đó, bên nhận quyền được quyền sử dụng thương hiệu, bí quyết kinh doanh, quy trình hoạt động và các tài sản trí tuệ khác của bên nhượng quyền.
Trên thực tế, nhiều thương hiệu nổi tiếng đã thành công với mô hình này như Highland Coffee, Phở 24, The Coffee House… Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho các bên, việc xây dựng một mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại chặt chẽ và đúng quy định pháp luật là vô cùng quan trọng.
2. Khung pháp lý về hợp đồng nhượng quyền thương mại
Tại Việt Nam, hoạt động nhượng quyền thương mại được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật chính sau:
- Luật Thương mại 2005: Quy định các nguyên tắc cơ bản về hoạt động nhượng quyền thương mại tại Điều 284 đến Điều 291.
- Nghị định 35/2006/NĐ-CP: Quy định chi tiết về hoạt động nhượng quyền thương mại.
- Bộ luật Dân sự 2015: Điều chỉnh các vấn đề liên quan đến giao kết hợp đồng.
Điểm đáng chú ý là pháp luật Việt Nam không bắt buộc sử dụng một mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại cụ thể nào. Thay vào đó, các bên có thể tự thỏa thuận nội dung hợp đồng dựa trên những quy định pháp luật hiện hành.
Tuy nhiên, hợp đồng nhượng quyền thương mại phải tuân thủ các quy định bắt buộc về nội dung và hình thức theo quy định tại Điều 285 Luật Thương mại 2005 và các điều khoản liên quan trong Nghị định 35/2006/NĐ-CP.
3. Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại mới nhất 2025
Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại mới nhất 2025 cần phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành và bao gồm các điều khoản cơ bản sau:
3.1. Thông tin các bên tham gia hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Số: .../20.../HĐNQTM
Căn cứ:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
- Nhu cầu và thỏa thuận của các bên;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ..., tại ..., chúng tôi gồm:
BÊN NHƯỢNG QUYỀN (Bên A):
- Tên doanh nghiệp: ...
- Địa chỉ trụ sở: ...
- Mã số doanh nghiệp: ...
- Đại diện bởi: ... Chức vụ: ...
- Điện thoại: ... Email: ...
BÊN NHẬN QUYỀN (Bên B):
- Tên doanh nghiệp: ...
- Địa chỉ trụ sở: ...
- Mã số doanh nghiệp: ...
- Đại diện bởi: ... Chức vụ: ...
- Điện thoại: ... Email: ...
3.2. Nội dung nhượng quyền
Phần này quy định rõ phạm vi nhượng quyền thương mại, bao gồm:
- Quyền sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu, logo
- Quyền sử dụng các sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết kinh doanh
- Quy trình vận hành, phương thức kinh doanh
- Khu vực địa lý được phép hoạt động
3.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên
Quy định chi tiết quyền và nghĩa vụ của bên nhượng quyền và bên nhận quyền theo Điều 286 và 287 Luật Thương mại 2005.
3.4. Chi phí nhượng quyền và phương thức thanh toán
Phần này quy định:
- Phí ban đầu (nếu có)
- Phí định kỳ (thường tính theo phần trăm doanh thu)
- Phí quảng cáo và marketing (nếu có)
- Phương thức và thời hạn thanh toán
3.5. Thời hạn hợp đồng và điều kiện gia hạn
3.6. Điều khoản về chấm dứt hợp đồng
3.7. Cơ chế giải quyết tranh chấp
4. Các nội dung bắt buộc trong hợp đồng nhượng quyền
Theo quy định pháp luật, mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại phải có đầy đủ các nội dung cơ bản sau:
4.1. Nội dung của quyền được nhượng
Đây là phần quan trọng nhất của hợp đồng, cần mô tả chi tiết về quyền sở hữu trí tuệ được nhượng, bao gồm:
- Thương hiệu, nhãn hiệu, biểu tượng
- Bí quyết kinh doanh
- Sáng chế, giải pháp hữu ích
- Quy trình vận hành, phương thức kinh doanh
4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhượng quyền
Bên nhượng quyền có những quyền và nghĩa vụ sau:
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn vận hành
- Đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật
- Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
- Giám sát hoạt động của bên nhận quyền
- Duy trì và phát triển thương hiệu
4.3. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận quyền
Bên nhận quyền có các quyền và nghĩa vụ:
- Thanh toán các khoản phí theo thỏa thuận
- Tuân thủ các tiêu chuẩn của hệ thống nhượng quyền
- Bảo mật thông tin
- Báo cáo định kỳ về hoạt động kinh doanh
- Không được chuyển nhượng quyền cho bên thứ ba nếu không có sự đồng ý
XEM THÊM: Nhượng quyền thương mại là gì? Điều kiện nhượng quyền thương mại
XEM THÊM: Cập nhật Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện nay!
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;
– Căn cứ Nghị định số 35/2006/NĐ-CP Quy định cụ thể Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng giữa các bên;
Hôm nay ngày….. tháng …. năm ………, tại………………………………, chúng tôi gồm:
BÊN NHƯỢNG QUYỀN: Doanh nghiệp Cổ phần Thương Mại …………………………………….
(Sau đây gọi tắt là Bên A)
Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh số………….do………………cấp ngày…/…/…….
Mã số thuế: ………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………… Điện thoại : . ………………………..
Người đại diện: ………………………………………………………… Chức vụ: ……………………………..
BÊN NHẬN QUYỀN: Ông ………………………… Doanh nghiệp………………………………………………
(Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ngày sinh: …/…/…….
Số CMND: ………………………… cấp ngày: …/…/……. tại: ……………………..
(Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh số………….do………………cấp ngày…/…/…)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………
Tài khoản ngân hàng: ………………………………………
Xét thấy:
Bên A là một pháp nhân được xây dừng và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam. Bên A là đơn vị đã thiết lập, vận hành, phát triển hệ thống ………………………….. mang thương hiệu ………………………….. (sau đây gọi là “Hệ thống”) trên lãnh thổ Việt Nam.
Bên B là một pháp nhân được xây dừng và hoạt động hợp pháp theo quy định pháp luật Việt Nam (cá nhân) có nhu cầu kinh doanh ………………………….. mang thương hiệu ………………………….. nhưng mà Bên A đang kinh doanh.
Do đó, nhị bên thỏa thuận ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại với nội dung cụ thể của bạn dạng hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
1.1. Bên A bằng hợp đồng này cho phép bên B được quyền tiến hành mở 01 cơ sở kinh doanh (sau đây gọi tắt là “Khu chợ”) để kinh doanh ………………………….. mang thương hiệu ………………………….. theo hệ thống, thiết kế nhưng mà Bên A đã xây dựng, thiết lập, vận hành và Bên B được quyền gắn nhãn hiệu ………………………….., các hướng dẫn thương mại khác như: kiểu dáng của sản phẩm, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, kì quặc kinh doanh, quảng cáo thuộc sở hữu của Bên A trong hoạt động kinh doanh tại Khu chợ của Bên B, cụ thể như sau:
– Được quyền sử dụng nhãn hiệu ………………………….. theo Giấy chứng thực đăng ký nhãn hiệu số………được…………cấp ngày…../…./……… của Bên A để gắn lên các hồ hiệu Khu chợ, sản phẩm ………………………….. giấy tờ giao dịch, phương tiện kinh doanh tại Khu chợ của Bên B.
– Được quyền sử dụng kiểu dáng của ………………………….. theo hình ảnh kèm theo hợp đồng này.
– Được sử dụng khẩu hiệu kinh doanh của Bên A là:
………………………………………………………………………………………………
– Được sử dụng biểu tượng kinh doanh của Bên A là:
………………………………………………………………………………………………
– Được sử dụng kì quặc kinh doanh của Bên A là ………………………….., cách thức hoạt động, các định hướng kinh doanh, quảng cáo do bên A xây dựng để thực hiện hoạt động kinh doanh tại Khu chợ của Bên B.
– Được sử dụng các nội dung trong các băng zôn, hồ hiệu quảng cáo của Bên A đã và đang sử dụng để quảng cáo cho Hệ thống khi bên B được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của Luật Quảng Cáo.
1.2. Trong khi thực hiện hợp đồng này, Bên B chịu sự kiểm soát của Bên A trong quá trình hoạt động kinh doanh tại Khu chợ.
………..
XEM THÊM: Dịch vụ chuyển nhượng Trung Tâm Ngoại Ngữ tại Hà Nội
5. Hình thức và hiệu lực của hợp đồng
Theo Điều 285 Luật Thương mại 2005, hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Về hiệu lực của hợp đồng, theo Điều 14 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, trừ trường hợp có thỏa thuận khác, hợp đồng nhượng quyền thương mại có hiệu lực kể từ thời điểm ký kết.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 284 Luật Thương mại 2005, bên nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành nhượng quyền.
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
6.1. Quyền và nghĩa vụ của bên nhượng quyền
Quyền của bên nhượng quyền:
- Yêu cầu bên nhận quyền thanh toán đầy đủ các khoản phí
- Kiểm tra, giám sát hoạt động của bên nhận quyền
- Yêu cầu bên nhận quyền tuân thủ các tiêu chuẩn vận hành
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên nhận quyền vi phạm nghiêm trọng
Nghĩa vụ của bên nhượng quyền:
- Cung cấp tài liệu hướng dẫn kinh doanh
- Đào tạo nhân viên cho bên nhận quyền
- Hỗ trợ kỹ thuật thường xuyên
- Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
- Đảm bảo quyền kinh doanh hợp pháp
6.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận quyền
Quyền của bên nhận quyền:
- Được sử dụng thương hiệu, bí quyết kinh doanh
- Được nhận đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật
- Được tiếp thị chung từ hệ thống
Nghĩa vụ của bên nhận quyền:
- Thanh toán các khoản phí đầy đủ và đúng hạn
- Tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng và quy trình vận hành
- Bảo mật thông tin và bí quyết kinh doanh
- Không kinh doanh sản phẩm cạnh tranh
- Báo cáo định kỳ về hoạt động kinh doanh
7. Thời hạn và chấm dứt hợp đồng nhượng quyền
7.1. Thời hạn hợp đồng
Theo Điều 13 Nghị định 35/2006/NĐ-CP, thời hạn của hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên tự thỏa thuận. Thông thường, thời hạn hợp đồng sẽ từ 3-5 năm và có điều khoản gia hạn.
7.2. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn hợp đồng và không được gia hạn
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt trước thời hạn
- Đơn phương chấm dứt theo Điều 16 Nghị định 35/2006/NĐ-CP
- Một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng
- Bên nhận quyền bị phá sản, giải thể
8. Giải quyết tranh chấp trong nhượng quyền thương mại
Theo Điều 317 Luật Thương mại 2005, các bên có thể lựa chọn một trong các phương thức sau để giải quyết tranh chấp:
- Thương lượng giữa các bên
- Hòa giải thông qua bên thứ ba
- Trọng tài thương mại
- Tòa án
Trong mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại, các bên nên quy định rõ phương thức giải quyết tranh chấp được lựa chọn, cơ quan giải quyết tranh chấp và luật áp dụng (đặc biệt quan trọng trong nhượng quyền thương mại quốc tế).
9. Những lưu ý quan trọng khi soạn thảo hợp đồng
Để đảm bảo mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại đáp ứng đầy đủ yêu cầu pháp lý và bảo vệ quyền lợi các bên, cần lưu ý:
9.1. Tính rõ ràng và cụ thể
Hợp đồng cần quy định rõ ràng và chi tiết các nội dung để tránh xung đột phát sinh sau này. Đặc biệt là các điều khoản về:
- Phạm vi nhượng quyền
- Khu vực địa lý được phép hoạt động
- Tiêu chuẩn chất lượng
- Cách tính phí và thời hạn thanh toán
9.2. Bảo vệ bí mật kinh doanh
Cần có điều khoản bảo mật chặt chẽ để bảo vệ bí quyết kinh doanh và thông tin nội bộ, bao gồm:
- Phạm vi thông tin cần bảo mật
- Thời hạn bảo mật (kể cả sau khi chấm dứt hợp đồng)
- Chế tài xử lý vi phạm
9.3. Quy định về cạnh tranh
Cần có điều khoản hạn chế cạnh tranh để bảo vệ thương hiệu:
- Cấm bên nhận quyền kinh doanh sản phẩm cạnh tranh
- Hạn chế hoạt động tương tự sau khi chấm dứt hợp đồng
- Quy định về khoảng cách giữa các cơ sở kinh doanh trong cùng hệ thống
10. Câu hỏi thường gặp
Hỏi: Nhượng quyền thương mại khác gì với đại lý thương mại?
Đáp: Nhượng quyền thương mại là việc bên nhượng quyền cho phép bên nhận quyền tự mình kinh doanh theo mô hình, thương hiệu của bên nhượng quyền và phải trả phí. Trong khi đó, đại lý thương mại là việc bên đại lý bán hàng hóa, dịch vụ cho bên giao đại lý và hưởng hoa hồng.
Hỏi: Có bắt buộc phải đăng ký hợp đồng nhượng quyền thương mại không?
Đáp: Không bắt buộc đăng ký hợp đồng, nhưng bên nhượng quyền phải đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với Bộ Công Thương trước khi tiến hành nhượng quyền.
Hỏi: Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể chấm dứt đơn phương không?
Đáp: Có thể, trong các trường hợp được quy định tại Điều 16 Nghị định 35/2006/NĐ-CP.
Hỏi: Bên nhận quyền có thể chuyển nhượng lại quyền thương mại không?
Đáp: Bên nhận quyền chỉ được chuyển nhượng lại khi có sự đồng ý bằng văn bản của bên nhượng quyền.
Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại là một công cụ quan trọng trong việc thiết lập mối quan hệ kinh doanh bền vững giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền. Việc xây dựng một hợp đồng đầy đủ, chặt chẽ và tuân thủ quy định pháp luật sẽ giúp các bên phòng tránh rủi ro pháp lý, đồng thời bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.
Với những thay đổi liên tục của môi trường kinh doanh và pháp luật, việc cập nhật mẫu hợp đồng nhượng quyền thương mại mới nhất là vô cùng cần thiết. Hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp lý để đảm bảo hợp đồng nhượng quyền của bạn đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý hiện hành.
Để được tư vấn chi tiết về hợp đồng nhượng quyền thương mại, quý khách vui lòng liên hệ:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI: P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM: 22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 0888 283 698
Website: www.vanluat.vn
Email: lienhe@vanluat.vn
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698