Bạn và người yêu bạn đang sẵn sàng kết hôn? bạn đang tìm hiểu thủ tục đăng ký kết hôn gồm những gì? tới đâu để đăng ký? Trong thể loại hôn nhân nhân gia đình này, Công Ty Vạn Luật sẽ chia sẻ cho bạn thủ tục đăng ký kết hôn thế hệ nhất giúp bạn nhanh chóng hoàn thành nhé.
XEM THÊM: Xin mẫu đơn ly hôn? Mẫu đơn xin ly hôn bản mới nhất năm 2020
Theo đó việc đăng ký kết hôn đối với nhị bên nam, nữ là công dân Việt Nam không có yếu tố nước ngoài sẽ được thực hiện tại nơi đăng ký kết hôn là ủy ban nhân dân cấp xã nơi một trong nhị bên nam, nữ đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi thường trú thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc đăng ký tạm trú cấp.
Thủ tục đăng ký kết hôn thế hệ nhất theo quy định pháp luật. Một số lưu ý về điều kiện kết hôn theo luật hôn nhân gia đình thế hệ nhất.
Điều kiện kết hôn
Phải biết rõ các điều kiện để làm thủ tục đăng ký kết hôn đúng theo quy định pháp luật.
Điều kiện cơ bạn dạng để kết hôn
Điều kiện kết hôn của người nam và người nữ được quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện này. Cụ thể:
Về độ tuổi: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
Về ý chí: Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
Về năng lực hành vi: Không bị mất năng lực hành vi dân sự. Căn cứ vào điều 22 Bộ luật dân sự 2015, Mất năng lực hành vi dân sự là trường hợp một người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác nhưng không thể nhận thức, làm chủ được hành vi, người có quyền, lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan yêu cầu Tòa án ra quyết định tuyên bố người này là người mất năng lực hành vi dân sự trên cơ sở kết luận giám định pháp y tâm thần.
Các trường hợp cấm kết hôn
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.
Trong đó: Kết hôn giả tạo là việc lợi dụng kết hôn để xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú, nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài; hưởng chế độ ưu đãi của Nhà nước hoặc để đạt được mục đích khác nhưng không nhằm mục đích xây dựng gia đình; Ly hôn giả tạo là việc lợi dụng ly hôn để trốn tránh nghĩa vụ tài sản, vi phạm chính sách, pháp luật về dân số hoặc để đạt được mục đích khác nhưng không nhằm mục đích dứt hôn nhân.
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.
Trong đó: Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả nhị bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy (Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên); Cưỡng ép kết hôn là việc đe dọa, uy hiếp ý thức, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để buộc người khác phải kết hôn hoặc ly hôn trái với ý muốn của họ; Cản trở kết hôn là việc đe dọa, uy hiếp ý thức, hành hạ, ngược đãi, yêu sách của cải hoặc hành vi khác để ngăn cản việc kết hôn của người có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật này hoặc buộc người khác phải duy trì quan hệ hôn nhân trái với ý muốn của họ.
+ Người đang có vợ, có chồng nhưng kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng nhưng kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.
Trong đó: “Người đang có vợ hoặc có chồng” là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Người đã kết hôn với người khác theo đúng quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nhưng chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết;
– Người xác lập quan hệ vợ chồng với người khác trước ngày 03-01-1987 nhưng chưa đăng ký kết hôn và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết;
– Người đã kết hôn với người khác vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình nhưng đã được Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân bằng bạn dạng án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật và chưa ly hôn hoặc không có sự kiện vợ (chồng) của họ chết hoặc vợ (chồng) của họ không bị tuyên bố là đã chết.
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa phụ thân, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là phụ thân, mẹ nuôi với con nuôi, phụ thân chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, phụ thân dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Trong đó: Những người cùng dòng máu về trực hệ là những người có quan hệ huyết thống, trong đó, người này sinh ra người kia kế tiếp nhau; Những người có họ trong phạm vi ba đời là những người cùng một gốc sinh ra gồm phụ thân mẹ là đời thứ nhất; anh, chị, em cùng phụ thân mẹ, cùng phụ thân khác mẹ, cùng mẹ khác phụ thân là đời thứ nhị; anh, chị, em con chú, con bác, con cô, con cậu, con dì là đời thứ ba.
Giấy đăng ký kết hôn
Giấy đăng ký kết hôn hay đúng đắn là giấy chứng thực kết hôn được quy định tại khoản 7 điều 4 luật Hộ tịch:
Giấy chứng thực kết hôn là văn bạn dạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho nhị bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng thực kết hôn bao gồm các thông tin cơ bạn dạng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
Giấy chứng thực kết hôn phải có các thông tin sau đây:
- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của nhị bên nam, nữ;
- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của nhị bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Thủ tục đăng ký kết hôn
- Thủ tục đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 18 Luật hộ tịch 2014. Thủ tục, giấy tờ hồ sơ phải nộp khi đăng ký kết hôn như sau:
Thủ tục cơ bạn dạng đăng ký kết hôn
1. Nhì bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng nhị bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Nhì bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng thực kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch công bố Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng thực kết hôn cho nhị bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của nhị bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Giấy tờ nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn
1. Phiên bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân. Trong giai đoạn chuyển tiếp, người yêu cầu đăng ký hộ tịch phải xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú (Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).
2. Nhì bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
3. Phiên bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:
– Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã nhưng người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.
Tra cứu thông tin đăng ký kết hôn
Các tỉnh Bình Thuận, An Giang, Tiền Giang, Đồng Nai cũng đã ký kết hợp tác chính thức với Zalo nhằm xây dựng chính quyền điện tử. Theo đó, khi tới nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại trung tâm, công dân sẽ nhận được biên nhận điện tử ngay trên Zalo, hoặc quét mã QR được in trực tiếp trên biên nhận bằng giấy để tra cứu tiến độ xử lý, kết quả hồ sơ ngay tại nhà.
Làm giấy đăng ký kết hôn trực tuyến
- Đối với cặp đôi tại Hà Nội (chỉ riêng một số quận tại Hà Nội), thì bạn chỉ cần truy cập website: https://dichvucong.hanoi.gov.vn/ và tuân theo hướng dẫn.
- Lưu ý: tránh điền sai thông tin, các loại giấy tờ nên scan hoặc chụp thẳng rõ ràng để tránh tình trạng hồ sơ cần xác minh lại, tốn nhiều thời gian.
- Mô hình làm giấy đăng ký kết hôn trực tuyến tại Hà Nội đang được người trẻ hưởng ứng mạnh và hứa hẹn sẽ được mở rộng sớm.
Thời hạn cấp Giấy chứng thực đăng ký kết hôn
- Giấy chứng thực kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được trọn vẹn hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định.
- Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của nhị bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng thực kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
- Do đó, có thể thấy thời hạn cấp Giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi nhị bên được xét đủ điều kiện kết hôn và được UBND nơi có thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn cấp Giấy chứng thực đăng ký kết hôn.
- Căn cứ: Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Lệ phí đăng ký kết hôn
Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).
Hiện nay, có thể đăng ký kết hôn qua mạng?
Hiện nay, với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhiều địa phương đã tiến hành thực hiện thủ tục hành chính qua mạng. Theo đó, để thực hiện việc đăng ký kết hôn qua mạng, công dân tại tỉnh, thành nào sẽ truy cập vào Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đó để thực hiện các thao tác đăng ký.
Sau khi đăng ký qua mạng thành công, các cặp đôi phải cẩn thận tin nhắn hoặc email để liên tục cập nhật tình hình hồ sơ của mình và xác nhận lại thông tin.
Lưu ý: Khi đi lấy kết quả, cặp đôi nam nữ phải cùng có mặt, mang trọn vẹn bạn dạng chính để kiểm tra, so sánh và ký vào Tờ khai cũng như Giấy chứng thực kết hôn và Sổ hộ tịch.
XEM THÊM: “Đấu tố” trên “Diễn đàn thị trường chứng khoán F319.com” bị truy cứu trách nhiệm hình sự ra sao?
Trên đây là quy định về điều kiện kết hôn và thủ tục đăng ký kết hôn Vạn Luật gửi tới bạn đọc.Nếu có vấn đề gì nhưng Bạn đọc còn vướng mắc, băn khoăn hãy liên hệ với Vạn Luật theo thông tin trên Website hoặc dưới đây để được giải đáp:
#thủ tục đăng ký kết hôn
#Thủ tục đăng ký kết hôn 2020
#Thủ tục đăng ký kết hôn 2019
#Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
#Thủ tục đăng ký kết hôn tại TPHCM
#Làm giấy đăng ký kết hôn giả
#To khai đăng ký kết hôn
#Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2
#Làm giấy đăng ký kết hôn bao lâu thì có
Để được tư vấn cụ thể, liên lạc với chúng tôi:
Mọi thông tin cụ thể quý khách vui lòng liên hệ:
SĐT: 0919 123 698
Email: lienhe@vanluat.vn
hoặc có thể tới trực tiếp tới Văn phòng chúng tôi theo địa chỉ sau:
CÔNG TY VẠN LUẬT
HÀ NỘI:P803 Tòa N01T3, Khu Ngoại Giao Đoàn, phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội
TP.HCM:22B, đường 25, phường Bình An, Quận 2 – TP.HCM
HOTLINE: 02473 023 698